hẹp miiiii
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có câu đặc biệt và một câu rút gọn. Chú thích câu đặc biệt và câu rút gọn đó.
Hép miiiii pờ liiiiiiii :"))
các cao nhân ỡiiiiiiii.....
hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65 %, %mH= 8,11%.
Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
heo miiiii
Đặt CTPT : \(C_xH_yO_z\)
=> \(\%m_O=100-48,65-8,11=43,24\%\)
=> \(x:y:z=\frac{48,65}{12}:\frac{8,11}{1}:\frac{43,24}{16}=4:8:3\)
=>CTPT : \(C_4H_8O_3\)
Hẹp mi hẹp mi pờ li😩
I
1. A ronot is a speacial kind of machine.
2. No, it isn't
3. Worker Robots can help make cars, and explore volcanoes, ...
4. No, it wasn't
II
1. No, there aren't. There are 2 kinds of sports.
2. Team sports require 2 separate teams.
3. Because they want to get the best score.
4. Yes, they are.
Câu 1: Vẽ sơ đồ nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ Động vật, từ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối.
Câu 2: Một từ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không, vì sao?
Câu 1 : Bài làm
Từ ngữ đó xác định nghĩa rộng hẹp của từ ngữ tương đối
Câu 2 :
Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. VD : bài trên nha
Đặc điểm kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông là: *
1 điểm
sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các thành thị trung đại.
sản xuất hàng thủ công và buôn bán
Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn
Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
a, Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ "thú", "cá" bởi vì nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của từ "thú" và "cá"
b, Nghĩa của từ "thú" rộng hơn nghĩa của từ "voi", "hươu", nghĩa của từ "chim" rộng hơn nghĩa của từ "tu hú", "sáo". Nghĩa của từ "cá" rộng hơn nghĩa của từ "cá rô", "cá thu". Vì cá bao gồm nhiều loại trong đó có cá rô, cá thu.
c, Nghĩa của từ thú, cá, chim rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu… nhưng hẹp hơn nghĩa của từ "động vật".
Trong thí nghiện Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng không đổi D, a là khoảng cách giữa hai khe hẹp thay đổi được. Xét điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng bậc 4. Nếu giảm hoặc tăng khoảng cách giữa hai khe hẹp một lượng ∆a thì tại M là vân sáng bậc k và vân sáng bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe hẹp thêm một lượng 2,5∆a thì tại M là
A. Vân tối thứ 9
B. Vân sáng bậc 8
C. vân sáng bậc 9
D. vân tối thứ 7.
Phương pháp: Sử dụng công thức tính khoảng vân và điều kiện sáng tối .
Cách giải:
Ban đầu tại M là vân sáng bậc 4 , khi tăng hay giảm a một lượng thì nó trở thành vân sáng bậc k và 3k, nên ta có:
Khi tăng khoảng cách a thêm 2,5∆a thì ta có
Vậy tại M trở thành vân sáng bậc 9.
Đáp án C
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng không đổi D, a là khoảng cách giữa hai khe hẹp thay đổi được. Xét điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng bậc 4. Nếu giảm hoặc tăng khoảng cách giữa hai khe hẹp một lượng ∆ α thì tại M là vân sáng bậc k và vân sáng bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe hẹp thêm một lượng 2 thì tại M là
A. vân tối thứ 9.
B. vân sáng bậc 8.
C. vân sáng bậc 9.
D. vân tối thứ 7.
Kiểu tháp dân số của Nhật Bản là
A. mở rộng B. thu hẹp
D. ổn định D. đang thu hẹp
Kiểu tháp dân số của Nhật Bản là
A. mở rộng B. thu hẹp
D. ổn định D. đang thu hẹp
D vì
Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh
- Kiểu ổn định: tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp ớ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm, già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μ m. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 19 mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn bằng
A. 10 vân sáng và 10 vân tối
B. 9 vân sáng và 8 vân tối
C. 9 vân sáng và 10 vân tối
D. 10 vân sáng và 9 vân tối
Đáp án C
Khoảng vân:
Số vân sáng, tối quan sát được trên trường giao thoa: