Chọn a hoặc b:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)
Dong sông mới điệu ...àm sao
...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao ...a
Áo xanh sông mặc như ...à mới may
b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh
M: ên: bến tàu
ênh: mênh mông
Dong sông mới điệu ...làm sao
...nắng lên mặc áo ..l.ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao ...la
Áo xanh sông mặc như ...là mới may
Dong sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên sông mặc áo lựa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sống mặc như là mới thay
Phần b tự làm
11 . Chọn A hoặc B
a. chọn l hoặc n thay cho ô vuông
Khổ 1 Mùa thu sang Khổ 2
Cứ mỗi độ thu sang Em cắp sách tới trường
Hoa cúc ...ại ...ở vàng ...ắng tươi trải trên đường
Ngoài vườn hương thơm ngát Trời cao xanh gió mát
Ong bướm bay rộn ràng Đẹp thay ...úc thu sang
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm
Gà mẹ hoi gà con
- Đa ngủ chưa thể ha
Ca đàn gà nhao nhao
- Ngủ ca rồi đấy a!
Khổ 1 Mùa thu sang Khổ 2
Cứ mỗi độ thu sang Em cắp sách tới trường
Hoa cúc nở vàng Nắng tươi trải trên đường
Ngoài vườn hương thơm ngát Trời cao xanh gió mát
Ong bướm bay rộn ràng Đẹp thay lúc thu sang
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm
Gà mẹ hỏi gà con
- Đã ngủ chưa thể hả
Cả đàn gà nhao nhao
- Ngủ cả rồi đấy a!
Khổ 1 Mùa thu sang Khổ 2
Cứ mỗi độ thu sang Em cắp sách tới trường
Hoa cúc nở vàng Nắng tươi trải trên đường
Ngoài vườn hương thơm ngát Trời cao xanh gió mát
Ong bướm bay rộn ràng Đẹp thay lúc thu sang
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm
Gà mẹ hỏi gà con
- Đã ngủ chưa thể hả
Cả đàn gà nhao nhao
- Ngủ cả rồi đấy a!
a) Khổ 1:
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vườn hương thơm ngát
Ong bướm bay rộn ràng
Khổ 2:
Em cắp sách tới trường
Nắng tươi trải trên đường
Trời cao xanh gió mát
Đẹp thay lúc thu sang
b) Gà mẹ hỏi gà con
- Đã ngủ chưa thế hả
Cả đàn gà nhao nhao
Ngủ cả đủ rồi đấy a!
Chọn kí hiệu thuộc \(\left( \in \right)\) hoặc không thuộc \(\left( \notin \right)\) thay cho mỗi dấu ?.
a) \(15 \in \mathbb{N}\)
b) \(10,5 \notin {\mathbb{N}^*}\)
c) \(\frac{7}{9} \notin \mathbb{N}\)
d) \(100 \in \mathbb{N}\)
Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm để hoàn chỉnh đoạn thơ sau:
Dâu quen nhiều trái lạ
Vân nhớ gốc sấu xưa
Đa cho ngọt cho chua
Ca một thời thơ bé.
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Chọn kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \) thay cho dấu ? trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.
a) 6\( \in \)Ư(48); b) 12 \( \notin \)Ư(30);
c) 7\( \in \) Ư(42); d) 18\( \notin \)B(4);
e) 28\( \in \)B(7); g)36\( \in \)B(12).
Con hãy điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên mỗi từ in đậm sau :
Đoạn thơ hoàn chỉnh là :
Đều đều võng đưa
Giữa trưa êm ả,
Ru bé ngủ say,
Sân tròn bóng lá.
Con hãy điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên mỗi từ in đậm sau :
Đáp án đúng là :
Mưa ! Mưa xuống thật rồi
Đất hả hê uống nước
Ông Sấm vỗ tay cười
Làm Bé bừng tỉnh giấc.
Con hãy điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên mỗi từ in đậm sau :
Đoạn thơ hoàn chỉnh là :
Lá như tự cháy ở bên trong
Cây đứng như thiêu giữa cánh đồng
Thu hết màu xanh cho tháng hạ
Bây giờ thành lửa sưởi ngày đông.
Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:
Trong cuốn sách "Những bức thư giải nhất Việt Nam", có nhiều bức thư xúc động về những chủ đề khác nhau như:
- Thư gửi cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
- Thư gửi một người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
- Thư gửi cho một bạn nhỏ không có nhà.