một vật cao 3,2m cách mắt 5m màng lưới cách thể thuỷ tinh 3cm. Tính đọ cao ảnh hiện lên trên màng lưới và tiêu cự của thể thuỷ tinh
Một người quan sát cái tháp cao 5m , khoảng cách từ tháp đến vị trí người đứng là 30m . thể thuỷ tinh cách màng lưới một khoảng OA' =2cm . Tính chiều cao của ảnh trên màng lưới
Ta có: \(OA'=d'=2cm\), người này quan sát thấy cái tháp cao 5m nên \(h=5m=500cm\) và khoảng cách từ tháp đến người này là 30 cm nên \(d=30cm\).
Chiều cao của ảnh trên màng lưới:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow h'=\dfrac{h\cdot d'}{d}=\dfrac{500\cdot2}{30}\approx33,\left(3\right)cm\)
112.Mắt một học sinh có quang tâm của thể thuỷ tinh cách màng lưới một đoạn là OV = 1,6 cm. Khi điều tiết tối đa, học sinh ấy có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25 cm và khi không điều tiết, có thể nhìn xa vô cùng. Hỏi tiêu cự của thể thuỷ tinh biến thiên trong phạm vi giá trị nào?
a.2 cm đến 3 cm
b.1,5 cm đến 1,6 cm
c.1,6 đến 1,7 cm
d.1,1 cm đến 1,6 cm
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(OV=1,6cm\)
\(\Rightarrow f_{max}>OV=1,6cm\)
Khi điều tiết tối đa, người đó nhìn được vật cách mắt 25cm và không điều tiết có thể nhìn thấy vật ở vô cực:
\(\Rightarrow\dfrac{1}{f_{max}}=\dfrac{1}{1,6}-\dfrac{1}{25}=\dfrac{117}{5200}\Rightarrow f_{max}=1,7cm\)
Vậy tiêu cự của thủy tinh biến thiên: \(1,6< f_{max}< 1,7\)
Chọn C
1 người đứng cách 1 cái cây 50m để quan sát thì ảnh của nó hiện lên trong mắt cao 0,6cm . nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới đến mắt người đó là 4cm
a. tính chiều cao của cái cây đó
b. tính tiêu cự của thể thủy tinh lúc đó ( làm tròn tới chữ số thập phân thứ 3 )
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m
Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì ảnh nằm trên tiêu điểm, do vậy để nhìn rõ ảnh khi đó thì tiêu điểm của thể thủy tinh phải trùng với màng lưới.
Đồng thời khi đó mắt không phải điều tiết nên tiêu cự của thể thủy tinh khi đó là:
f = 2cm.
Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: AO = d = 50cm, A’O = d’ = 2cm, tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi thành f’.
Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI nên:
Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB nên:
Mà OI = AB nên
Mặt khác: d' = OA' = OF’ + F’A'
Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:
Δf = f - f’ = 2 - 1,9992 = 0,0008cm = 0,08mm
Mắt của một người bị tật nên khi không điều tiết, thể thủy tinh có tiêu cự là 2,2cm
a, Biết rằng khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2,5cm. Vậy mắt của người đó bị tật gì?
b, để ảnh của vật hiện lên ở đúng màng lưới thì phải đeo kính gì?
một người quan sát 1 cái cây cách mắt 25 m,cho ảnh hiện trên màng lưới cao 0,8 cm.Coi rằng từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, tính chiều cao của cây đó
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(d'=2cm\)
Cái cây quan sát được cách mắt một đoạn \(d=25m=2500cm\)
Ảnh hiện trên màng lưới \(h'=0,8cm\)
Chiều cao của cây:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{h}{0,8}=\dfrac{2500}{2}\Rightarrow h=1000cm=10m\)
Khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn vật đó ở gần mắt hơn thì
A.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
B.Độ lớn ảnh của vật trên màng lưới của mắt giảm
C.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến tiêu điểm của thể thủy tinh giảm
D.khoảng cách từ tiêu điểm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
A.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2 SGK).
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt)
- Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:
Vì khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới nên ta có AB và OA' không đổi
→ nếu OA lớn (vật ở càng xa mắt) thì ảnh A’B' nhỏ và ngược lại.
- Hai tam giác OIF và A'B'F đồng dạng, nên:
Hay:
Vì OA' và AB không đổi, nên nếu A'B' nhỏ thì OF’ lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A'B' càng nhỏ, OF càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5 m. Cửa cao 2 m. Tính độ cao của ảnh cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2 cm.
Dựa vào hình trong bài 23, coi PQ là màng lưới của mắt.
OA là khoảng cách từ mắt đến cửa: OA = d = 5m = 500cm
OA’ là khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới: OA’ = d’ = 2cm
AB là cái cửa: AB = h = 2m = 200cm
A’B’ là ảnh của cái cửa trên màng lưới
Trên hình vẽ, xét cặp tam giác đồng dạng: ΔABO và ΔA’B’O
Từ hệ thức đồng dạng được:
Từ (*) ta được độ cao của ảnh cửa trên màng lưới là:
Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm
A. 0,5cm
B. 1,0cm
C. 1,5cm
D. 2,0cm
d=20m
d′=2cm=0,02m
h=10m
Ta có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 02 20 . 10 = 0 , 01 m = 1 c m
Đáp án: B