Cho 16,5g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ,sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở ĐKTC
a,Tính khối lượng Al và Al2O3
b,Tính Khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
c) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI
Câu 4(3 điểm) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.
( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 4 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1.2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
c) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,05.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 16,5g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ,sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở ĐKTC a,Tính khối lượng Al và Al2O3
b,Tính Khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)nH2=nAl=\(\dfrac{0,1}{3}\left(mol\right)\)
mAl=\(\dfrac{0,1}{3}.27=0,9\left(g\right)\)
mAl2O3=16,5-0,9=15,6(g)
b;
nAl2O3=\(\dfrac{15,6}{102}=0,153\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 và 2 ta cso:
3nAl=nHCl=0,15(mol)
6nAl2O3=nHCl=0,918(mol)
mHCl=36,5.(0,15+0,918)=38,982(g)
mdd HCl=38,982:14,6%=267g
Câu 4(3 điểm) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
cho 27,8g hỗn hợp x gồm al fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 14,6% thu được 15,68 lít h2 a) tính khối lượng từng chất trong x b) tính % khối lượng từng chất trong x C) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1b
b 0,8
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=27,8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=27,8g\)
⇒ 27a + 56b = 27,8g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,7(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 27,8
1,5a + 1b = 0,7
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b) 0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{27,8}=19,42\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,8}=80,58\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,8=1,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1,4.36,5=51,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
hỗn hợp B gồm bột Fe và Al. chia B thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tắng so với dung dịch HCl ban đầu là 10,2g
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (ở đktc)
a, viết PTHH của các pư xảy ra
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tính m