Cứ mỗi lần đập, tim người thực hiện một công khoảng 1 J. Em hãy đề cuất cách đo công suất của tim bằng cách sử dụng một đồng hồ bấm giây.
Công của trái tim bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12 J để bơm 90 ml máu để nuôi cơ thể.
Hãy cho biết công của một ngày đêm trái tim thực hiện công là bao nhiêu?
Hãy cho biết một ngày đêm bơm bao nhiêu lít máu để nuôi cơ thể?
Nếu một người chỉ sống 70 tuổi thì công thực hiện là bao nhiêu. Nếu với giá trị công thực hiện này của trái tim thì người ta có thể nâng một chiếc xe ô tô nặng 2,5 tấn lên độ cao h là bao nhiêu?
Tóm tắt :
t1 = 24h = 86400s
A/s = 0,12l
V/s = 90ml
A24h = ?J
24h = ?l
Giải :
Vậy công của một ngày đêm trái tim thực hiện công là : A24h = A/s . t1 = \(0,12\cdot86400=10268\left(J\right)\)
Cần số lít máu để bơm một ngày đêm để nuôi cơ thể là : \(V=\) V/s . t1 = \(90\cdot86400=7776000\left(ml\right)=7776\left(l\right)\)
t2 70 năm = 25550 ngày = 613200h = 36792000' = 2207520000s
Một người chỉ sống 70 tuổi thì công thực hiện là : A70 = A/s . t2 = \(0,12\cdot2207520000=264902400\left(J\right)\)
m = 4,5tấn = 4500kg
Trọng lượng của chiếc xe ô tô là : \(P=10\cdot m=10\cdot4500=45000\left(N\right)\)
Với giá trị công thực hiện này của trái tim thì người ta có thể nâng một chiếc xe ô tô nặng 2,5 tấn lên độ cao là : \(h=\dfrac{A}{P}=\dfrac{2207520000}{45000}=49056\left(m\right)\)
Công của trái tim đó trong một phút là: \(0,99.75=74,25J\)
Công suất trung bình của trái tim: \(\dfrac{74,25}{60}=1,2375W\)
mỗi lần bơm, trái tim thực hiện một công để đưa 60g máu từ chân lên đầu (trung bình người cao 1,65m)
a) tính công của trái tim thực hiện trong 1 phút, biết rằng tim đập trung bình 75 lần trong 1 phút.
b) tính công suất trung bình của tim.
Mỗi lần tim đập, tim thực hiện một công để đưa máu có trọng lượng 0,6N di chuyển trong cơ thể lên độ cao trung bình là 40cm
a) tính công do tim thực hiện trong mỗi lần đập
b) cho biết tim đập trung bình 72 lần mỗi phút. Tính công suất trung bình của tim khi hoạt động
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là: 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s . Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kỳ T nào sau đây là đúng nhất?
A. T = 2,06 ± 0,2 s.
B. T = 2,13 ± 0,02 s.
C. T = 2,00 ± 0,02 s.
D. T = 2,06 ± 0,02 s.
Đáp án D
+ Giá trị trung bình của phép đo
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s. Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2s ( bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào sau đây là đúng nhất?
A. T = 2 , 00 ± 0 , 02 s .
B. T = 2 , 06 ± 0 , 02 s .
C. T = 2 , 13 ± 0 , 02 s .
D. T = 2 , 06 ± 0 , 2 s .
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s. Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào sau đây là đúng nhất?
A. T = 2 , 00 ± 0 , 02 s
B. T = 2 , 06 ± 0 , 02 s
C. T = 2 , 13 ± 0 , 02 s
D. T = 2 , 06 ± 0 , 2 s
Chọn đáp án B.
Giá trị trung bình của phép đo:
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả của phép đo là:
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian đẻ con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là: 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s . Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kỳ T nào sau đây là đúng nhất?
A. T = 2,06 ± 0,2 s
B. T = 2,13 ± 0,02 s
C. T = 2,00 ± 0,02 s
D. T = 2,06 ± 0,02 s
Đáp án D
Giá trị trung bình của phép đo T ¯ = 1 10 T 1 + T 2 + T 3 + T 4 4 = 2 , 0575 s
→ ΔT = 0,02.
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là T = 2,06 ± 0,02 s.
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s. Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2s ( bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào sau đây là đúng nhất?
A. T = 2 , 00 ± 0 , 02 s
B. T = 2 , 06 ± 0 , 02 s
C. T = 2 , 13 ± 0 , 02 s
D. T = 2 , 17 ± 0 , 02 s