Work in pairs. Solve the crossword to reveal the secret name. Share what you know about him or his films.
(Làm việc theo cặp. Giải ô chữ để lộ tên bí mật. Chia sẻ những gì bạn biết về anh ấy hoặc những bộ phim của anh ấy.)
6. Work in pairs. Ask and answer about the rules of a game show you know. Use must, mustn't and needn't / don't have to. Can your partner guess the name of your game?
(Làm việc theo cặp, Hỏi và trả lời về những luật của một game show bạn biết. Dùng must, mustn't and needn't / don't have to. Bạn của bạn có đoán được tên game đó không?)
Can I play in a group? - No, you mustn't play in a group. (Tôi có thể chơi theo nhóm không? Không, bạn không được phép chơi theo nhóm.)
What do I need to do? - You must guess the price of a product. (Tôi cần làm gì? – Bạn phải đoán giá của một sản phẩm.)
Do I need to do some maths? - You don't have to calculate the numbers. (Tôi có cần làm toán không? – Bạn không cần phải tính toán các con số.)
Game show “What price is right?” (Game show “Hãy chọn giá đúng?”)
1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city?
(Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về đời sống của những người sống ở thành phố này?)
This photo shows the living of people in the city is very crowed and polluted.
(Bức ảnh cho thấy đời sống của những người trong thành phố này rất chật chội và ô nhiễm.)
1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for?
(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)
Photo A: This was an electronic musical instrument.
(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)
Photo B: This was a machine for typing onto paper.
(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)
Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)
7. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
(Xe hơi lao lên vỉa hè và đâm vào cột đèn.)
2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
(Một nhân viên quét dọn đã tìm thấy một cái ví dưới dãy ghế trong rạp chiếu phim.)
3. The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
(Cậu bé mở phong thư, đọc thư và bắt đầu nhảy múa.)
1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.
(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)
2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.
(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)
3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.
(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)
4. USE IT! Work in pairs. What did Tom and his friends do the next day? Write a short paragraph. Then compare with another pair.
(Làm việc theo cặp. Tom và những người bạn của anh ấy đã làm gì vào ngày hôm sau? Viết một đoạn văn ngắn. Sau đó so sánh với hai bạn khác.)
The next day the boys got up at 8 a.m. Then they....
(Ngày tiếp theo các cậu bé thức dạy vào lúc 8h sang. Sau đó họ…)
Then they started to discover Jackson's island. They found a lot of strange kinds of fruits and they decided to try them. These fruits were so sweet and fresh. The animals here could talk to people. Three boys were so surprised, they asked a monkey where were the best place for them to go, the monkey guided them to a village and said that people in this castle always welcomed visitors to their land. Three boys then came here. The people on the island were kind and friendly. They treated Tom, Joe and Huck well, they served delicious food for three boys and take them around the island.
Tạm dịch:
Sau đó, họ bắt đầu khám phá hòn đảo của Jackson. Họ tìm thấy rất nhiều loại trái cây kỳ lạ và họ quyết định thử chúng. Những trái cây rất ngọt và tươi. Động vật ở đây có thể nói chuyện với con người. Ba cậu bé vô cùng ngạc nhiên, họ hỏi một con khỉ đâu là nơi tốt nhất để họ đến, con khỉ dẫn họ đến một lâu ngôi làng và nói rằng người dân trong ngôi làng này luôn chào đón du khách đến với vùng đất của họ. Ba chàng trai sau đó đã đến đây. Người dân trên đảo rất tốt bụng và thân thiện. Họ đối xử tốt với Tom, Joe và Huck, họ phục vụ đồ ăn ngon cho ba cậu bé và đưa họ đi khắp nơi trên đảo.
1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.
(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
Speaking b
b. Join two other pairs and share your inventions. Explain what problems your inventions solve and how they work. Who has the best inventions?
(Tham gia hai cặp khác và chia sẻ phát minh của bạn. Giải thích những vấn đề mà sáng chế của bạn giải quyết và cách chúng hoạt động. Ai có những phát minh tốt nhất?)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
4. Work in pairs. Talk about places in your town or city. Use the Key Phrases.
(Làm việc theo cặp. Nói về những địa điểm ở thị trấn hoặc thành phố của bạn. Sử dụng những cụm từ quan trọng).
Example:
- There's a good Korean restaurant near my house.
- There are some interesting monuments here.
KEY PHRASES | |
Talking about places There’s a/ an … There are some … My favourite place is … | There isn’t a/an … There aren’t any … |
- There’s a very big square in my neighbourhood.
(Có một quảng trường rất lớn trong khu xóm của tôi.)
- There are some cheap shops near my house.
(Có một vài cửa hàng rẻ (tiền) gần nhà tôi.)
- My favourite place is the local library.
(Nơi yêu thích của tôi là thư viện địa phương.)
- There isn’t a modern office building in my town.
(Trong thị trấn của tôi không có tòa nhà văn phòng hiện đại.)
- There aren’t any good restaurants near my house.
(Gần nhà tôi không có nhà hàng nào ngon cả.)
1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen.
(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)