Nêu hai nghiệm của phương trình: \(6x - 5y = 11\).
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10
Thay x = -3, y = 31/5 vào vế trái của phương trình (2), ta được:
VT = -3.(-3) + 2.31/5 = 9 + 62/5 = 107/5 ≠ 22 = VP
Vậy (x; y) = (-3; 31/5 ) không phải là nghiệm của phương trình (2).
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(x^2-xy=6x-5y-8\)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu "sương vô tình đậu trên mắt rưng rưng" là sự lặp lại âm tiết "rưng rưng". Tác dụng của biện pháp này là tạo ra hiệu ứng âm thanh đặc biệt, tăng cường tính hài hòa và nhấn mạnh sự mơ hồ, mờ ảo của cảnh tượng mà câu muốn diễn tả. Ngoài ra, biện pháp tu từ còn giúp tạo ra sự nhấn mạnh, tăng cường tính cảm xúc và sự chú ý của người đọc đối với câu. có đúng khum thì ko bít nữa nhớ tick ạ
Đặt y = x + k (với k \(\inℤ\))
Khi đó ta được x2 - xy = 6x - 5y - 8
<=> x2 - x(x + k) = 6x - 5(x + k) - 8
<=> xk + x - 5k - 8 = 0
<=> (k + 1)(x - 5) = 3
Lập bảng ta có :
x - 5 | 1 | 3 | -1 | -3 |
k + 1 | 3 | 1 | -3 | -1 |
x | 6 | 8 | 4 | 2 |
k | 2 | 0 | -4 | -2 |
mà y = x + k
nên ta được các cặp (x;y) thỏa là (6 ; 8) ; (8;8) ; (4 ; 0) ; (2;0)
Nghiệm chuhng của 3 phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm 3 phương trình ấy. Giải hệ phương trình là nghiệm chung cucar tất cả cá phương trình trong hệ. Hãy giải cá hệ phương trinh sau;
\(\hept{\begin{cases}6x-5y=-49\\-3x+2y=22\\7x+5y=10\end{cases}}\)
Tìm phương trình nghiệm nguyeen của. x^2+y^2-2.(3x-5y)=11. x^2+4y^2=21+6x
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 2xy - 6x - 5y =3041994
tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 6x^2+5y^2=74
6x2+5y2=74
6x2+5y2-74=0
(6x2-54)+(5y2-20)=0
6(x2-9)+5(y2-4)=0
6(x+3)(x-3)+5(y+2)(y-2)=0
để 6x2+5y2-74=0
=>6(x+3)(x-3)=0 <=> x+3=0 <=> x=-3
x-3=0 <=> x=3
5(y+2)(y-2)=0 <=> y+2=0 <=> y=-2
y-2=0 <=> y=2
Vậy nghiệm của phương trình là: x\(\varepsilon\)(-3;3);y\(\varepsilon\)(-2;2)
Bạn làm sai rồi! a+b=0 => a=0,b=0?????
Bài này có nhiều cách làm, có thể chặn từng cái rồi xét tính chia hết!
Tìm nghiệm nguyên x, y của phương trình: \(x^2-xy=6x-5y-8\)
tìm x;y trong phương trình nghiệm nguyên sau:
a)x^2+y^2-2.(3x-5y)=11 b)x^2+4y^2=21+6x
tìm x;y trong phương trình nghiệm nguyên sau:
a)x^2+y^2-2.(3x-5y)=11 b)x^2+4y^2=21+6x
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
1. Phương trình bậc hai và hệ thức vi ét
a. -3² + 2x + 8=0
b. 5x² - 6x - 1=0
c. -3x² + 14x - 8=0
2. Nhẩm nghiệm của các phương trình bậc hai sau:
a) 5x² + 3x -2=0
b) -18x² + 7x +11=0
c) x² + 1001x + 1000 =0
d) -7x² - 8x + 15=0
e) 2x³ - 4x² - 6x =0
3. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
a) u + v =14, uv=40
b) u + v = -7, uv=12
c) u + v = -5, uv = -24
3:
a: u+v=14 và uv=40
=>u,v là nghiệm của pt là x^2-14x+40=0
=>x=4 hoặc x=10
=>(u,v)=(4;10) hoặc (u,v)=(10;4)
b: u+v=-7 và uv=12
=>u,v là các nghiệm của pt:
x^2+7x+12=0
=>x=-3 hoặc x=-4
=>(u,v)=(-3;-4) hoặc (u,v)=(-4;-3)
c; u+v=-5 và uv=-24
=>u,v là các nghiệm của phương trình:
x^2+5x-24=0
=>x=-8 hoặc x=3
=>(u,v)=(-8;3) hoặc (u,v)=(3;-8)