Mô tả sự thay đổi nội năng của lượng khí trong xi lanh ở Hình 2.3.
Khi truyền nhiệt lượng 6 . 10 6 J cho khí trong một xi lanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích tăng thêm 0,50 m 3 . Tính độ biến thiên nội năng khí. Biết áp suất khí là 8.106N/ m 2 , coi áp suất không đổi trong quá trình thực hiện công.
Đồ thị Hình 3.6 mô tả sự thay đổi động năng theo li dộ của quả cầu có khối lượng 0,4 kg trong một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Xác định:
a) Cơ năng của con lắc lò xo.
b) Vận tốc cực đại của quả cầu.
c) Thế năng của con lắc lò xo khi quả cầu ở vị trí có li độ 2 cm.
a) Cơ năng bằng động năng cực đại:
\(W=W_{đmax}=80\left(mJ\right)=80\cdot10^{-3}\left(J\right)\)
b) Ta có:
\(W_{đmax}=80\cdot10^{-3}\left(J\right)\Rightarrow80\cdot10^{-3}\left(J\right)=\dfrac{1}{2}\cdot0,4\cdot v^2_{max}\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{\dfrac{80\cdot10^{-3}}{\dfrac{1}{2}\cdot0,4}}=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\left(m/s\right)\)
c) Khi li độ bằng 2 cm thì dựa vào đồ thị ta thấy động năng có giá trị là Wđ = 60 mJ.
Thế năng tại vị trí đó:
\(W_t=W-W_đ=80-60=20\left(mJ\right)=20\cdot10^{-3}\left(J\right)\)
Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần.
C. tăng thêm 4 lần. D. không thay đổi.
Nhốt một lượng khí vào một ống xi lanh, dùng tay bịt đầu kia lại. Muốn thay đổi áp suất của khối khí trong bơm ta phải làm thế nào? Khi áp suất thay đổi thì thể tích của nó thay đổi không, nếu có thì thay đổi như thế nào?
Câu 1. Xét quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí trong một xi lanh, khi thể tích khí thay đổi từ 4 lít đến 10 lít thì áp suất khí trong xi lanh sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
A. Giảm 5 lần. B. Tăng 5 lần. C. Giảm 2,5 lần. D. Tăng 2,5 lần
help me!
Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí giãn nở đẩy pittông đi 0,1m và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng F m s = 20N . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
a. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
b. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,lm và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng F m s = 20 N . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
a. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
b. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
a. Áp dụng công thức:
A = Fms.I = 20.01 = 27
b. Áp dụng công thức:
ΔU = Q - A= 10 - 2 = 87
Nội năng của chất khí tăng thêm 8J
Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong xi lanh, khí truyền nhiệt lượng 40 J ra môi trường xung quanh. Tìm độ biến thiên nội năng của khối khí.
- Áp dụng công thức ΔU = A + Q
- Suy ra: ΔU = 120 - 40 = 80J.
Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
A. 340 J
B. 200 J
C. 170 J
D. 60 J
Đáp án: D
Khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng 200J → Q = 200J
Khí nở ra và sinh công 140J → A = -140J
→∆U = A + Q = 60J
Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
A. 340 J
B. 200 J
C. 170 J
D. 60 J
Đáp án D.
Khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng 200J → Q = 200J
Khí nở ra và sinh công 140J → A = -140J
→ ΔU = A + Q = 60J