tập tính của loại vịt mắt vàng
Câu 10: Ảnh của vật qua cầu mắt rơi vào điểm vàng trên màng lưới sẽ thấy vật rõ nhất vì
A. điểm vàng tập trung nhiều tế bào thụ cảm. C. điểm vàng tập trung nhiều tế bào que.
B. điểm vàng tập trung nhiều tế bào nón. D. điểm vàng tập trung các tế bào thần kinh.
Câu 10: Ảnh của vật qua cầu mắt rơi vào điểm vàng trên màng lưới sẽ thấy vật rõ nhất vì
A. điểm vàng tập trung nhiều tế bào thụ cảm.
C. điểm vàng tập trung nhiều tế bào que.
B. điểm vàng tập trung nhiều tế bào nón.
D. điểm vàng tập trung các tế bào thần kinh.
Ở cầu mắt, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của
A. tế bào hạch.
B. tế bào que.
C. tế bào nón.
D. tế bào hai cực.
(0,3 điểm) Ở cầu mắt, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của
A. tế bào nón.
B. tế bào que.
C. tế bào hai cực.
D. tế bào hạch.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV?

A. (1).
B. (2)
C. (3).
D. (l) và (3).
Bài tập 13: Viết sơ đồ lai của các phép lai sau:
a/ AA( mắt đen) x aa (mắt xanh)
b/ Bb (tóc thẳng) x bb (tóc xoăn)
c/ D- (da đen) x bb (da vàng) . F1 tỉ lệ 1 con da đen : 1 con da vàng. Tìm P?
a)
P: Mắt đen x mắt xanh
AA ; aa
GP:: A ; a
F1: - kiểu gen: Aa
- Kiểu hình : 100% mắt đen
b)
P: Tóc thẳng x Tóc xoăn
Bb ; bb
GP: \(\dfrac{1}{2}B:\dfrac{1}{2}b\) ; b
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Bb:\dfrac{1}{2}bb\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% tóc thẳng : 50% tóc xoăn
c/(câu này bị lỗi kí hiệu gen, mình sửa da vàng có kiểu gen dd nha bạn!)
Ta có F1 có tỉ lệ 1:1
\(\Rightarrow\)P: Dd x dd
Vậy da đen có kiểu gen Dd
Sơ đồ lai:
P: Da đen x Da vàng
Dd ; dd
GP: \(\dfrac{1}{2}D:\dfrac{1}{2}d\) ; d
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% da đen : 50% da vàng
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ?

A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1) và (3).
Tập tính của loài vịt là gì?
Cách nuôi của loài vịt là gì?
Ý nghĩa knh tế của loài vịt là gì?
Tập tính của loài vịt:
Vịt thích sống bầy dưới nước, chúng có thể chịu lạnh, sợ nóng
Ăn tạp, tiêu hoá mạnh và khả năng kiếm thức ăn tốt
Vịt có phản ứng rất mẩn cảm
Vịt đẻ trứng vào ban đêm
Cách nuôi vịt:
Trong chuồng phải giữ ẩm, đảm bảo khô thoáng, không bị ẩm ướt. Người thường sử dụng cám để nấu chín cho vịt ăn. Cho vịt ăn từ 4-5 bữa/ngày
Ý nghĩa kinh tế của loài vịt:
Vịt cung cấp cho con người thịt, trứng, lông,phục vụ các màn xiếc trong sở thú,...
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo thấu kính hội tụ?

A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1) và (3).
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).
C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ).
D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).
Chọn A
AAbb x aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng.
AaBB x aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại.
Aabb x AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại.
aaBB x aaBb → 100% đen, đỏ → Loại.