đjăc điểm chung của giới động vật
Đặc điểm chung của giới khởi sinh, động vật, giới nấm ? .-.
đặc điểm chung của thế giới động vật
-ĐĐCCTGĐV gồm ~ sinh vật nhân thực,đa bào,cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành các mô,các cơ quan và hệ cơ quan khác nhau.Đặt biệt là ĐV có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh
-Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống ĐV ko cs khả năng quang hợp,chúng sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn của các cơ thể khác.ĐV có hệ cơ ,di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn.ĐV có hệ thần kinh phát triển nên (nhất là ĐV bậc cao)nên chúng có khả năng phản ứng nhanh,điều chỉnh hoạt động của cơ thể,thích ứng cao vs biến đổi của MT sống.
CHÚC BN HC TỐT!!!^^
- Trình bày đặc điểm chung của động vật? Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào?
- Giới động vật ngày nay được chia thành bao nhiêu ngành?
- Nêu các vai trò của động vật đối với thiên nhiên và đối với con người?
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
Câu 1:
-Đặc điểm chung của động vật:
+có khả năng di chuyển
+Có hệ thần kinh và giác quan
+Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn )
-Khác nhau:
-Động vật: ko có thành xenlulozo, tế bào ko có lục lạp
-Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn), di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
-Thực vật:tế bào có thành xenlulozo, tế bào có lục lạp, tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan
câu 2 động vật được chia thanh 8 ngành
câu 3
đối với tự nhiên:
- Đa dạng sinh học
- Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
- Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.....
*đối với con người:
Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống con người về mặt có lợi như cung cấp nguyên liệu: thực phẩm (rươi, ốc, mực, tôm, cá, ếch, rắn, gà, lợn, bò, ...), lông (thỏ, cừu, dê, vịt, ...), da (tuần lộc, hổ, trâu, ...); làm thí nghiệm: khoa học (ếch, chuột bạch, ...), thuốc (thỏ, chuột bạch, ... ); hỗ trợ cho con người: lao động (trâu, bò, voi, ...), giải trí (cá voi, hải cẩu, voi, hổ, vẹt, sáo, ...), bảo vệ an ninh (chó); ... Bên cạnh đó động vật còn gây hại không nhỏ cho con người như truyền, gây bệnh (trùng sốt rét, ruồi, muỗi, chuột, ...) ...
chúc bạn học tốt
nhớ kích đúng cho mik nha
nêu đặc điểm chung của giới động vật?
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT
1. Đặc điểm về cấu tạo.
- Giới Động vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hoá thành các mô, các cơ quan và hệ cơ quan khác nhau.
- Đặc biệt là động vật có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh.
2. Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống.
- Động vật không có khả năng quang hợp, chúng sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có của các cơ thể khác.
- Động vật có hệ cơ, di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn.
- Động vật có hệ thần kinh phát triển (nhất là đối với các động vật bậc cao) nên chúng có khả năng phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động của cơ thể, thích ứng cao với biến đổi của môi trường sống.
Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Câu 1: Khái quát vè thế giới động vật điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật với thực vật
Câu 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Khái quát hoạt động sống và vai trò của ác đại diện
Câu 3 : Ngành ruột khoang
+ Đặc điểm chung
+ Khái quát đặc điểm cấu tạo phù hợp lối sống của các đại diện
TT |
Đại diện |
Kích thước |
Cấu tạo từ |
Thức ăn |
Bộ phận di chuyển |
Hình thức sinh sản |
||
Hiển vi |
Lớn |
1 tế bào |
Nhiều tế bào |
|||||
1 |
Trùng roi |
X |
|
X |
|
Vụn hữu cơ |
Roi |
Vô tính theo chiều dọc |
2 |
Trùng biến hình |
X |
|
X |
|
Vi khuẩn, vụn hữu cơ |
Chân giả |
Vô tính |
3 |
Trùng giày |
X |
|
X |
|
Vi khuẩn, vụn hữu cơ |
Lông bơi |
Vô tính, hữu tính |
4 |
Trùng kiết lị |
X |
|
X |
|
Hồng cầu |
Tiêu giảm |
Vô tính |
5 |
Trùng sốt rét |
X |
|
X |
|
Hồng cầu |
Không có |
Vô tính |
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
đặc điểm chung của động vật nguyên sinh . Tại sao trùng roi xanh có chất diệp lục như thực vật nhưng vẫn xếp vào giới đông vật
Vì trùng roi xanh:
- Có thể dị dưỡng.
- Có ti thể
- Có roi.
- Có khả năng di chuyển.
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
- Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh là :
+ Cơ thể có kích thước hiển vi
+ Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
+ Phần lớn dị dưỡng
+Sinh sản vô tính
- Bởi vì :
+ có khả năng di chuyển
+ dinh dưỡng có thể bằng cách di dưỡng
cho bt nguồn gốc chung của giới động vật
Nguồn gốc chung của giới động vật là động vật nguyên sinh nguyên thuỷ
BÀI 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất: Câu 31: Theo Triết học, vận động là sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng trong A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy. C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan. Câu 32: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào? A. Thay thế nhau. B. Luôn luôn vận động C. Bao hàm nhau. D. Luôn thay đổi. Câu 33: Là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 34: Phát triển là A. sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mới. B. chất của sự vật không thay đổi trong quá trình vận động và phát triển. C. vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái cũ. D. sự lớn lên, to ra, nhiều hơn của mọi sự vật, hiện tượng. Câu 35: Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lụi bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Biện chứng. B. Siêu hình. C. Phát triển. D. Thế giới quan Câu 36: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển? A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc C. Rút dây động rừng D. Nước chảy đá mòn. Câu 37: Cách xử sự nào sau đây cản trở sự phát triển của xã hội duy vật biện chứng? A. Có mới nới cũ. B. Dĩ hòa vi quý. C. Ăn xổi ở thì. D. Có qua có lại. Câu 38: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào? A. Ngắt quảng. B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn. D. Tiến lên. Câu 39: Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển? A. Sự phát triển diễn ra phức tạp, không dễ dàng. B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ. C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ. D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến cái mới. Câu 40: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Góp gió thành bão. B. Kiến tha lâu đầy tổ. C. Tre già măng mọc. D. Đánh bùn sang ao. Câu 41: Phát triển là A. sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mới. B. sự lớn lên, to ra, nhiều hơn của mọi sự vật, hiện tượng. C. chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình vận động và phát triển của chúng. D. vận động đi lên của sự vật, hiện tượng trong đó cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái cũ. Câu 42: Vận động là gì? A. Là kết quả tác động từ bên ngoài vào sự vật. B. Là sự thay đổi vị trí của các vật. C. Là cách thức tồn tại của vật chất. D. Là mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng. Câu 43: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước. C. Cây khô héo mục nát. D. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. Câu 44: Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: A. tăng trưởng. B. phát triển . C. tiến hoá. D. tuần hoàn. Câu 45: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi hình dáng. C. Sự thay đổi vị trí. D. Sự chuyển động của các nguyên tử. Câu 46: Mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng là A. Vận động. B. Chuyển động. C. Tăng trưởng. D. Tiến hóa. Câu 47: Phát triển là khái niệm chỉ những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn.
hãy nêu vai trò của giới động vật đối với sinh giới nói chung, con người nói riêng.?
- Đối vs giới sinh vật nói chung: góp phần làm cân bằng hệ sinh thái.
- Đối vs con người: cung cấp nguyên liệu, thức ăn...