Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.
bài 4: ghép các tiếng dưới đây để tạo thanh từ ngữ chỉ hoạt động.
( bài ) ( học ) ( dạy ) ( chấm ) ( giảng ) ( viết )
bài 5: đặt một câu nêu lên hoạt động với từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
B4: viết bài, học bài, giảng bài, chấm bài, dạy học, giảng dạy,...
B5: Em rất thích học bài vì nó giúp em hiểu biết thêm về thế giới xung quanh và phát triển được khả năng tư duy của mình.
đây nha :3
Bài 4: học bài, giảng dạy, viết bài, chấm bài, giảng dạy, day học.
Bài 5: Chúng em đang say sưa viết bài
Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1.
Một câu có từ chỉ hoạt động.
Sáng nay mẹ lên rẫy bẻ măng mang về bán.
Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1.
a. Một câu có từ chỉ hoạt động.
b. Một câu có từ chỉ trạng thái.
a, Sáng nay mẹ lên rẫy bẻ măng mang về bán.
b, Cu Bi làm vỡ chiếc bình sứ của ông nhưng mặt vẫn tỉnh khô không chịu nhận lỗi.
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh dưới đây. Đặt câu với từ ngữ đó
Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và đặt câu hoàn chỉnh.
(1) Tập thể dục
Các bạn đang tập thể dục.
(2) Vẽ
Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.
(3) Học
Bạn Nam ngồi học ngay ngắn.
(4) Cho gà ăn
Bé cho gà ăn thóc.
(5) Quét sân
Lan đang quét sân giúp mẹ.
Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Đỏ: Trái ớt đỏ chon chót.
Cao: Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Vui: Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
chiếc váy màu đỏ thật đẹp
ngoài cửa sổ ,những chú chim đang bay cao vút
hôm nay em được điểm 10 môn toán nên mẹ em rất vui
nhớ like chomik nhé
Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
a. Tả tiếng sóng.
M: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.
b. Tả làn sóng nhẹ.
M: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.
c. Tả đợt sóng mạnh.
M: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.
Đặt câu với một trong những từ ngữ vừa tìm được:
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
- Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.
- Con sóng trườn nhẹ trên bờ cát.
- Sóng đập mạnh dữ dội, như cơn thịnh lộ của đại dương.
- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền như muốn vỡ tung ra.
Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
a) Tả chiều rộng.
M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.
b) Tả chiều dài (xa).
M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, tít mù khơi, dằng dặc.
c) Tả chiều cao.
M: cao vót, chót vót, vời vợi, vòi vọi, chất ngất.
d) Tả chiều sâu.
M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
- Cánh rừng rộng bao la.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Bạn Hùng nói quê ngoại bạn ấy xa tít tắp.
- Giếng sâu hoăm hoắm.
Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Cuốn sách "Vừa đi đường vừa kể chuyện" ghi lại một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ.
Bài thơ "Vàm Cỏ Đông" của nhà thơ Hoài Vũ đã được phổ nhạc.
Hôm nay, chúng em học hát bài "Về miền cổ tích" của nhạc sĩ Lê Phú Hải.
Tài liệu "Giúp em chăm sóc thú nuôi" rất bổ ích.
b. Theo em, dấu ngoặc kép trong các câu trên có tác dụng gì?
a.
- Vừa đi đường vừa kể chuyện
- Vàm Cỏ Đông
- Về miền cổ tích
- Giúp em chăm sóc thú nuôi
b. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.
Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được
Em nhìn các bạn chơi đùa
Con đường xa xăm không thấy điểm dừng
Tuổi thơ em thích nhảy dây
Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :
- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.
- Bạn Nam thật dũng cảm.
- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.