Tìm 1-2 từ ngữ có thể kết hợp với mỗi từ ngữ sau:
Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau:
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: Chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là "mùi người" sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bông mật ong hơn là tôi.
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một năm hoa.
c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển, chị còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngâm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị làm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai trong trịa của chị.
xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
-Hôm ấy, phú ông mừng lắm.
-Bấy giờ, chúng tôi không muốn tụ hội ở góc sân.
1) vị ngữ trong 2 câu trên do những cụm từ nào tạo thành.
2) Khi vị ngữ có ý nghĩa phủ định, nó thường kết hợp với những từ nào?
1)-Hôm ấy,/phú ông/ mừng lắm.
TN CN VN
+Câu trên có VN do cụm động từ tạo thành.
-Bấy giờ ,/phú ông/ mừng lắm.
TN CN VN
+Câu trên có VN do cụm động từ tạo thành.
2.)Khi vị ngữ có ý phủ định, nó thường kết hợp với các từ:không ,chẳng, chưa.
Nêu đặc điểm của vị ngữ:
- Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
- Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ
+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”
Câu 1. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi:
Thương người như thể thương thân
a. Xét về nội dung, câu tục ngữ trên được xếp vào nhóm nào? Phương thức biểu
đạt chính là gì?
b. Về cấu tạo, câu tục ngữ trên thuộc kiểu câu gì? Vì sao em xác định như vậy?
c. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được dùng trong câu tục ngữ.
d. Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu, trình bày cảm nhận sâu sắc của em về câu tục
ngữ. Trong đoạn văn có sử dụng 1 câu rút gọn.
e. Tìm 1 số câu tục ngữ có cùng nội dung với câu tục ngữ trên.
Câu 2.
a. Hãy giải thích, sau đó tìm từ 5 đến 8 dẫn chứng để làm rõ câu nói của Bác:
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
b. Trình bày những hiểu biết, suy nghĩ và đánh giá về mỗi dẫn chứng em đã nêu, .
c. Sắp xếp phần đã trình bày ở ý b. theo logic, sau đó viết thành đoạn văn tổng –
phân - hợp. (Có thể làm gộp 2 yêu cầu này).
1. Tục ngữ về con người và xã hội
Biện pháp so sánh.
Lá lành đùm lá rách
Trả lời các câu sau bằng cách điền Đ ( đúng ) và S (sai)
A. Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng
B. Danh từ có thể kết hợp với các từ này, kia, ấy, nọ
C. Danh từ thường kết hợp với hãy, đừng ,chớ
D. Danh từ thường làm vị ngữ
Hãy tìm từ ngữ thích hợp với mỗi nghĩa sau:
- Người có tính tự bộc lộ mình một cách tự nhiên như vốn có, không giả dối, không giả tạo: Trung thực.
- Người có tính luôn coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình: Tự trọng.
Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ có thể kết hợp được ở cột bên phải.
Động từ chỉ trạng thái có thể kết hợp với các phụ ngữ nào mà động từ chỉ hành động không kết hợp được? Vì sao
quá, lắm.....
vì khi kết hợp thế kia thì không hợp lí về nghĩa
vô vàn bn ạ
Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!!
Điền vào chỗ trống những từ ngữ có thể kết hợp với vỡ hoặc vở:
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
a, Có mới nới cũ
b, Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
c, Mạnh dùng sức , yếu dùng mưu
hok giỏi #
tk nha bn