- Người có tính tự bộc lộ mình một cách tự nhiên như vốn có, không giả dối, không giả tạo: Trung thực.
- Người có tính luôn coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình: Tự trọng.
- Người có tính tự bộc lộ mình một cách tự nhiên như vốn có, không giả dối, không giả tạo: Trung thực.
- Người có tính luôn coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình: Tự trọng.
Em hãy giải thích ý nghĩa các thành ngữ tục ngữ dưới đây và đặt câu với mỗi thành ngữ tục ngữ
a Người ta là hoa đất
Tìm những từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây : Đẹp, to lớn, học tập
Đọc một đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
............... | ............... |
Tìm các từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ ngữ sau.
a, xóm làng:............................
b, đồng ruộng:................................
c, núi rừng:...............................
d, sông ngòi:....................................
Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây theo mẫu (Ghi dấu + vào ô thích hợp):
nghĩa | Chơi với lửa | Ở chọn nơi, chơi chọn bạn | Chơi diều đứt dây | Chơi dao có ngày đứt tay |
a) Làm một việc nguy hiểm | + | |||
b) Mất trắng tay | ||||
c) Liều lĩnh ắt gặp tai họa | ||||
d) Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống |
Hãy tìm tiếng thích hợp ghép với tiếng thẳng, tiếng thật và ghi vào chỗ trống để có được các từ ghép cùng nghĩa với " trung thực " :
thật ...................
................... thật
thật ....................
thật ....................
Bài 4. Chọn và điền từ ngữ thích hợp cho sẵn dưới đây vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa:
(gan góc, gan lì, anh tài, anh hùng, anh dũng)
- ......................... : dám đương đầu với nguy hiểm, cam chịu đựng đến mức trơ ra, không biết sợ hãi là gì.
- ..........................: tỏ ra có tinh thần dám đương đầu với mọi sự nguy hiểm, khó khăn.
- ...........................: người lập nên công trạng lớn lao đối với đất nước hoặc người có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
- ..........................: người tài giỏi hơn hẳn người bình thường.
- ..........................: có sức mạnh tinh thần đảm bảo vượt qua mọi khó khăn, thử thách làm những việc tốt đẹp.
Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Em hãy trả lời bằng cách đánh dấu x vào ô thích hợp.
Câu | Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp | Có triển vọng tốt đẹp |
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. | ||
Chú ấy sống rất lạc quan | ||
Lạc quan là liều thuốc bổ. |
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :
a) Khỏe như..............
M : khỏe như voi
b) Nhanh như............
M : nhanh như cắt