. Xét vị trí tương đối của hai trong bốn đường thẳng sau
(d): y=3x+1; (d): y=-√3x+2
(d): y=3x+2 (d): y = √3x+2
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 = 0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây :
(d) : 3x + y + m = 0
(C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
xét vị trí tương đối của đường thẳng (d) và đường tròn (C) sau đây : (d) : 3x + y + m = 0 ; (C) : x2 + y2 - 4x + 2y + 1 =0
Xét vị trí tương đối của đường thẳng d với mặt phẳng (α) trong các trường hợp sau: d : x = 12 + 4 t y = 9 + 3 t z = 1 + t α : 3 x + 5 y - z - 2 = 0
Giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d) và mp(α ) là nghiệm hệ phương trình:
Thay (1); (2); (3) vào (4) ta được:
3(12 + 4t) + 5(9 + 3t) – (1 + t) – 2 = 0
⇔ 36 + 12t + 45 + 15t – 1 – t – 2 = 0
⇔ 26t + 78 = 0
⇔ t = -3
Vậy (d) cắt (α) tại một điểm M(0 ; 0 ; -2).