tìm các phân số bằng nhau :
\(\frac{2}{5},\frac{4}{7},\frac{12}{30},\frac{12}{21},\frac{20}{35},\frac{40}{100}\)
1.Rút gọn các phân số:
\(\frac{15}{25}\);\(\frac{18}{27}\);\(\frac{36}{64}\)
2.Quy đồng mẫu số các phân số:
a)\(\frac{2}{3}\)và\(\frac{5}{8}\) b)\(\frac{1}{4}\)và\(\frac{7}{12}\) c)\(\frac{5}{6}\)và\(\frac{3}{8}\)
3.Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
\(\frac{2}{5}\);\(\frac{4}{7}\);\(\frac{12}{30}\);\(\frac{12}{21}\);\(\frac{20}{35}\);\(\frac{40}{100}\)
1) \(\frac{15}{25}=\frac{15\div5}{25\div5}=\frac{3}{5};\frac{18}{27}=\frac{18\div9}{27\div9}=\frac{2}{3};\frac{36}{64}=\frac{36\div4}{64\div4}=\frac{9}{16}\)
2) a) Ta có : \(\frac{2}{3}=\frac{2\cdot8}{3\cdot8}=\frac{16}{24}\) và \(\frac{5}{8}=\frac{5\cdot3}{8\cdot3}=\frac{15}{24}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{5}{8}\) được \(\frac{16}{24}\) và \(\frac{15}{24}\).
b) Ta có : \(\frac{1}{4}=\frac{1\cdot3}{4\cdot3}=\frac{3}{12}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{7}{12}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{7}{12}\) được \(\frac{3}{12}\) và \(\frac{7}{12}\).
c) Ta có : \(\frac{5}{6}=\frac{5\cdot8}{6\cdot8}=\frac{40}{48}\) và \(\frac{3}{8}=\frac{3\cdot6}{8\cdot6}=\frac{18}{48}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) được \(\frac{40}{48}\) và \(\frac{18}{48}\).
3) Các phân số bằng nhau là : \(\frac{2}{5},\frac{40}{100}\) và \(\frac{12}{30};\frac{4}{7},\frac{20}{35}\) và \(\frac{12}{21}\).
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
2/5 ; 4/7 ; 12/30 ; 12/21 ; 20/35 ; 40/100
\(\frac{2}{5}=\frac{12}{30}=\frac{40}{100}\)
\(\frac{4}{7}=\frac{12}{21}=\frac{20}{35}\)
\(HokT\)
2/5=12/30; 4/7=12/21
ht
Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau:
\(\frac{{ - 5}}{6}\); \(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}\); \(\frac{5}{6}\); \(\frac{{40}}{{ - 10}}\); \(\frac{{10}}{{ - 12}}\).
Các cặp phân số đối nhau là:
\(\frac{{ - 5}}{6}\) và \(\frac{5}{6}\) (vì \(\frac{{ - 5}}{6}+\frac{5}{6}=0\))
\(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}\) và \(\frac{{40}}{{ - 10}}\) (vì \(\frac{{ - 40}}{{ - 10}}+\frac{{40}}{{ - 10}}=4+(-4)=0\))
\(\frac{5}{6}\) và \(\frac{{10}}{{ - 12}}\) (vì \(\frac{5}{6} +\frac{{10}}{{ - 12}}=0\))
\(-\dfrac{5}{6};\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{-40}{-10};\dfrac{40}{-10}\)
\(\dfrac{10}{-12};\dfrac{5}{6}\)
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới dây:
\(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{12}{30}\); \(\dfrac{12}{21}\); \(\dfrac{20}{35}\); \(\dfrac{40}{100}\).
tính nhanh
A =\(\frac{-5}{7}+\frac{3}{4}+\frac{-1}{5}+\frac{-2}{7}+\frac{1}{4}\)
B = \(\frac{-4}{12}+\frac{18}{45}+\frac{-6}{9}+\frac{-21}{35}+\frac{6}{30}\)
\(A=\frac{-5}{7}+\frac{3}{4}+\frac{-1}{5}+\frac{-2}{7}+\frac{1}{4}\)
\(A=\left(\frac{-5}{7}+\frac{-2}{7}\right)+\left(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}\right)+\frac{-1}{5}\)
\(A=-1+1+\frac{-1}{5}\)
\(A=\frac{-1}{5}\)
\(B=\frac{-4}{12}+\frac{18}{45}+\frac{-6}{9}+\frac{-21}{35}+\frac{6}{30}\)
\(B=\frac{-1}{3}+\frac{2}{5}+\frac{-2}{3}+\frac{-3}{5}+\frac{1}{5}\)
\(B=\left(\frac{-1}{3}+\frac{-2}{3}\right)+\left(\frac{2}{5}+\frac{-3}{5}+\frac{1}{5}\right)\)
\(B=-1+0\)
\(B=-1\)
tìm phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây
2/5
4/7
12/30
12/21
20/35
40/100
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
$\frac{2}{3}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{9}{8}$ ; $\frac{9}{{12}}$ ; $\frac{6}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Vậy $\frac{2}{3} = \frac{6}{9}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{6}{9}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
Các phân số sau có bằng nhau không? Tại sao?
$\frac{4}{6}$ ; $\frac{8}{{12}}$ ; $\frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{{14}}{{21}}$
$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{8}{{12}} = \frac{{8:4}}{{12:4}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{{14:7}}{{21:7}} = \frac{2}{3}$
Vậy các phân số đã cho bằng nhau.
\(\dfrac{4}{6}=\dfrac{4:2}{6:2}=\dfrac{2}{3};\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3};\dfrac{14}{21}=\dfrac{14:7}{21:7}=\dfrac{2}{3}\)
Do đó: \(\dfrac{4}{6}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{10}{15}=\dfrac{14}{21}\)
[TEX]\frac{x}{2} = \frac{y}{3} <=> \frac{x}{8} = \frac{y}{12}[/TEX]
[TEX]\frac{y}{4} = \frac{z}{5} <=> \frac{y}{12} = \frac{z}{15}[/TEX]
Suy ra:
[TEX]\frac{x}{8} = \frac{y}{12} = \frac{z}{15} [/TEX]
Mặt khác: [TEX]x+y+z=10 [/TEX]
Áp dụng tính chấmơẻ rộng của dãy tỉ số bằng nhau:
[TEX]\frac{x+y+z}{8+12+15} = \frac{10}{35} = \frac{2}{7} [/TEX]
[TEX]x= \frac{16}{7}[/TEX]
[TEX]y= \frac{24}{7}[/TEX]
[TEX]z= \frac{30}{7}[/TEX]
Đây đâu phải toán lớp một mà là toán lớp 6 thì có