Cơ sở dữ liệu của Facebook được tổ chức ở dạng hệ cơ sở dữ liệu nào sau đây? A. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán B. Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm C. Hệ cơ sở dữ liệu khách chủ D. Hệ cơ sở dữ liệu tập trung
Lấy ví dụ minh hoạ về hệ cơ sở dữ liệu tập trung và hệ cơ sở dữ liệu phân tán😁😁
câu 1: câu nào dưới đây sai?
A. phần mềm để xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu là phần mềm ứng dụng
B. hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu
C. mỗi cơ sở dữ liệu chỉ liên quan đến một hoặc một số đối tượng nhất định
D. cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau
Chương trình ứng dụng cơ sở dữ liệu được thiết kế để làm gì?
A. xử lý các mối quan hệ phức tạp giữa các bảng dữ liệu khác nhau và được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management Systems - RDBMS).
B. xử lý các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu
C. xử lý các mối quan hệ phức tạp giữa các bảng dữ liệu
D. xử lý các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu và được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management Systems - RDBMS)
trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán việc truy cập dữ liệu được thực hiện ở? A tại trạm truy cập
B tại tất cả các bạn và các nơi khác nhau
C.trạm truy cập nhiều nhất
D.tại trạm đặt ở vị trí trung tâm
Vì sao trong hệ cơ sở dữ liệu phải có thêm thành phần thứ ba là: các phần mềm ứng dụng cơ sở dữ liêụ?
nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ sở dữ liệu và hệ quản trị dữ liệu
Câu 13: “Bộ não” của máy tính được gọi là gì?
A. Ổ cứng
B. Cơ sở dữ liệu .
C. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
D. Phần mềm hệ thống
Câu 1: Ứng dụng cơ sở dữ liệu của thư viện Uông Bí viên trong thư viện và còn những dữ liệu về người mượn đã mượn những quyển sách nào, bắt đầu từ ngày bao nhiêu.
Câu 2: Cơ sở dữ liệu : là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ đề đáp ứng nhu cầ khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: bảng “ Hồ sơ học sinh” là cơ sở dữ liệu được lưu dưới dạng bảng biểu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
Ví dụ: Muốn biết những học sinh có “ điểm trung bình” các môn lớn hơn 8.0, ta phải dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu tìm kiếm trên bảng “ Hồ sơ học sinh”.
Vậy cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau, còn hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm.
Câu 3: Để xây dựng một CSDL để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, ta phải lưu trữ các thông tin sau:
* Thông tin về bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, số chứng minh thư, ngày sinh, quê quán, thông tin về vi phạm.
* Thông tin về sách: Mã sách, tên sách, thể loại, tác giả, nhà xuất bản, số lượng.
* Thông tin mượn, trả sách: Mã mượn trả, mã bạn đọc, mã sách, số sách mượn, ngày mượn, ngày hẹn trả, tình trạng sách…
* Vi phạm: Mã mượn trả, lí do vi phạm, số tiền phạt.
Những việc cần làm để đáp ứng được nhu cầu quản lí của thủ thư là :
* Quản lý thông tin bạn đọc: Thêm bạn đọc, xóa bạn đọc, thay đổi thông tin bạn đọc, cho phép bạn đọc đăng nhập hệ thống…
* Quản lí sách :
+ Nhập sách (thêm - loại bỏ - sửa thông tin sách…)
+ Tìm kiếm sách: Tìm kiếm theo tên sách, loại sách, theo tác giả, theo nhà xuất bản…
* Quản lí mượn – trả: Tạo phiếu mượn, phiếu trả, phiếu phạt…
* Chức năng thống kê – báo cáo:
+ Thống kê sách trong thư viện: sách mượn nhiều nhất, sách đã hết.
+ Thống kê sách được mượn, được trả.
* Bảo mật hệ thống: Phân quyền cho các nhân viên (thủ thư, độc giả…).
Câu 4: Ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL:
+ Tính cấu trúc: CSDL thư viện có bảng bandoc gồm nhiều hàng, nhiều cột. Một cột là một thuộc tính và mỗi hàng là một thông tin bạn đọc.
+ Tính toàn vẹn: Mỗi thư viện đề có quy định về số sách nhiều nhất mà người đọc được mượn trong một lần, chẳng hạn số sách một người mượn không vượt quá 6 cuốn.
+ Tính an toàn và bảo mật thông tin: Trong CSDL thư viện không phải ai cũng có thể xem thông tin về bạn đọc khác, chỉ có một số người đủ thẩm quyền như thủ thư mới có quyển truy cập để sửa đổi, xóa bạn đọc.
Đặc trưng quan trọng nhất của cơ sở dữ liệu quan hệ là gì. Vì sao