Thế nào là “sâu chót vót”?
Nhóm nào sau đây chứa tất cả các từ là từ láy?
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, nấu nướng
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, cuối cùng
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, bền bỉ
rạng rỡ, chót vót, sung sướng, vắt vẻo, vội vàng, cành cây
Câu nào sau đây chứa tính từ?
Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín.
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả
Tớ không bỏ cậu đâu.
Từ nào khác với từ còn lại?
thích hợp
phù hợp
hợp tác
hợp lí
các từ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh có quan hệ với nhau như thế nào
các từ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh có quan hệ với nhau : đó là các từ láy.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy:
A)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn,ra xa.
B)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,Sóc Sơn,cuồn cuộn,xa xa.
C)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,đồng bằng,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn.
D)Dập dờn,chót vót,xanh xanh,vòi vọi,sừng sững,cuồn cuộn,xa xa.
7. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, ra xa.
B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, Sóc Sơn, cuồn cuộn, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, đồng bằng, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn.
D. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa
Phân tích lí do khiến cụm từ “sâu chót vót” trong bài thơ Tràng giang gây được ấn tượng đặc biệt với người đọc.
- Chót vót là từ láy vốn chỉ được sử dụng để diễn tả độ cao, trong câu thơ của Huy Cận, nó lại đi với chiều sâu. Cảm giác sâu chót vót là có thật bởi tác giả nhìn dòng sông và thấy bầu trời dưới đáy sông sâu. Không gian được mở rộng đến hai lần: có cả chiều cao (từ mặt nước lên bầu trời) và cả chiều sâu (bầu trời dưới đáy sông sâu).
⇒ Tác giả cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ nhằm đưa đến phát hiện bất ngờ về đối tượng được đề cập.
Những từ ngữ nào sau đây tả chiều rộng?
A. Bao la, tít tắp, xa xa, thăm thẳm.
B. Mênh mông, rộng lớn, hun hút, ngoằn nghèo.
C. Bát ngát, sâu thẳm, chót vót, xa xăm.
D. Mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang
Những từ ngữ nào sau đây tả chiều rộng?
A. Bao la, tít tắp, xa xa, thăm thẳm.
B. Mênh mông, rộng lớn, hun hút, ngoằn nghèo.
C. Bát ngát, sâu thẳm, chót vót, xa xăm.
D. Mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang
D. Mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang
Ấn tượng về một vòm trời mỗi lúc một thêm cao, sâu đến rợn ngợp trong dòng thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (Tràng giang, Huy Cận) không được trực tiếp tạo ra từ đâu?
A. Từ sắc vàng của "nắng", sắc xanh của "trời".
B. Từ cách dùng các động từ vận động (xuống, lên).
C. Từ cấu trúc đăng đối ("nắng xuống, trời lên").
D. Từ kết hợp từ độc đáo (sâu chót vót).
Trong các từ dưới đây , từ nào là từ ghép và từ nào là từ láy
vang vọng , núi rừng , lanh lảnh , chào đón , chót vót , rộn rã
dễ mừ
từ láy : chót vót,rộn rã,vang vọng,lanh lảnh.
từ ghép : núi rừng,chào đón.
từ ghép : núi rừng , chào đón
từ láy : chót vót , lanh lảnh , vang vọng