giải phương trình
7x-35=0
Giải các phương trình sau: 7x - 35 = 0
Ta có: 7x - 35 = 0 ⇔ 7x = 35 ⇔ x = 35/7 = 5.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 5.
Giải các phương trình sau: 3 x - 2 2 x + 3 7 - 4 x - 3 5 = 0
Giải các phương trình sau: 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0
3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0
⇔ 15x(5x + 3) – 35(5x + 3) = 0
⇔ (15x – 35)(5x + 3) = 0 ⇔ 15x – 35 = 0 hoặc 5x + 3 = 0
15x – 35 = 0 ⇔ x = 35/15 = 7/3
5x + 3 = 0 ⇔ x = - 3/5
Vậy phương trình có nghiệm x = 7/3 hoặc x = -3/5
1.Giải các phương trình sau : a,7x+35=0 b, 8-x/x-7 -8 =1/x-7 2.giải bất phương trình sau : 18-3x(1-x)_< 3x^2-3x
a: 7x+35=0
=>7x=-35
=>x=-5
b: \(\dfrac{8-x}{x-7}-8=\dfrac{1}{x-7}\)
=>8-x-8(x-7)=1
=>8-x-8x+56=1
=>-9x+64=1
=>-9x=-63
hay x=7(loại)
a, \(7x=-35\Leftrightarrow x=-5\)
b, đk : x khác 7
\(8-x-8x+56=1\Leftrightarrow-9x=-63\Leftrightarrow x=7\left(ktm\right)\)
vậy pt vô nghiệm
2, thiếu đề
1.
\(a,7x+35=0\\ \Rightarrow7x=-35\\ \Rightarrow x=-5\\ b,ĐKXĐ:x\ne7\\ \dfrac{8-x}{x-7}-8=\dfrac{1}{x-7}\\ \Leftrightarrow\dfrac{8-x}{x-7}-\dfrac{8\left(x-7\right)}{x-7}-\dfrac{1}{x-7}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{8-x-8x+56-1}{x-7}=0\\ \Rightarrow-9x+63=0\\ \Leftrightarrow-9x=-63\\ \Leftrightarrow x=7\left(ktm\right)\)
2.đề thiếu
giải phương trình:
6x2 -23x-35=0
Ta có:
6x2-23x-35=0
=>6x2-30x+7x-35=0
=>6x(x-5)+7(x-5)=0
=>(6x+7)(x-5)=0
=>\(\orbr{\begin{cases}6x+7=0\\x-5=0\end{cases}}\)
=>\(\orbr{\begin{cases}x=-\frac{7}{6}\\x=5\end{cases}}\)
Vậy nghiệm của phương trình trên là x=-7/6 và x=5
Giải phương trình sau: \(a,3x(25x+15)-35(5x+3)=0\)
Giải phương trình:
b) \(5x+2\left(x-7\right)=35\)
d) \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x^2-2x}=0\)
\(b,5x+2\left(x-7\right)=35\\ \Leftrightarrow5x+2x-14-35=0\\ \Leftrightarrow7x-49=0\\ \Leftrightarrow7x=49\\ \Leftrightarrow x=7\\ d,đk:x\ne2;x\ne0\\ \dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x^2-2x}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{x\left(x+2\right)-\left(x-2\right)-2}{x\left(x-2\right)}=0\\ \Leftrightarrow x^2+2x-x+2-2=0\\ \Leftrightarrow x^2+x=0\\ \Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(kot/m\right)\\x=-1\left(t/m\right)\end{matrix}\right.\)
\(5x+2\left(x-7\right)=35\)
\(\Leftrightarrow5x+2x-14=35\)
\(\Leftrightarrow7x-14=35\)
\(\Leftrightarrow7x=49\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
\(\text{Vậy phương trình có tập nghiệm là }S=\left\{7\right\}\)
\(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x^2-2x}=0\) \(\text{ĐKXĐ:}x\ne0;x\ne2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}-\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}-\dfrac{x-2}{x\left(x-2\right)}-\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}=0\)
\(\Rightarrow x^2+2x-x+2-2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(\text{loại}\right)\\x=-1\left(\text{nhận}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\text{Vậy phương trình có tập nghiệm là }S=\left\{-1\right\}\)
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...):
5x2 – x – 35 = 0;
Δ = …; x1 + x2 = …; x1.x2 = …;
5x2 – x – 35 = 0
Có a = 5 ; b = -1 ; c = -35 ;
Δ = b2 – 4ac = (-1)2 – 4.5.(-35) = 701 > 0
Theo hệ thức Vi-et, phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn:
x1 + x2 = -b/a = 1/5
x1.x2 = c/a = -35/5 = -7.
Giải phương trình nghiệm nguyên: 9x2 + 3y2 + 6xy - 6x +2y -35 =0
\(9x^2+3y^2+6xy-6x+2y-35=0\)
\(\Leftrightarrow\left(9x^2+6xy+y^2\right)-2\left(3x+y\right)+1+2y^2+4y+2=38\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+y-1\right)^2+2\left(y+1\right)^2=38\)(*)
\(\Rightarrow\left(3x+y-1\right)^2=38-2\left(y+1\right)^2\le38\)
\(\Rightarrow-\sqrt{38}\le3x+y-1\le\sqrt{38}\)
Từ (*) suy ra 3x + y - 1 chẵn mà 3x + y - 1 nguyên nên \(3x+y-1\in\left\{\pm6;\pm4;\pm2;0\right\}\)
* Nếu \(3x+y-1=\pm6\)thì \(2\left(y+1\right)^2=2\Rightarrow y+1=\pm1\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=-2\\y=0\end{cases}}\)
Th1: \(3x+y-1=6\)
+) \(y=-2\Rightarrow x=3\)
+) \(y=0\Rightarrow x=\frac{7}{3}\left(L\right)\)
Th2: \(3x+y-1=-6\)
+) \(y=-2\Rightarrow x=-1\)
+) \(y=0\Rightarrow x=\frac{-5}{3}\left(L\right)\)
* Nếu \(3x+y-1=\pm4\)thì \(2\left(y+1\right)^2=22\left(L\right)\)
* Nếu \(3x+y-1=\pm2\)thì \(2\left(y+1\right)^2=34\left(L\right)\)
* Nếu 3x + y - 1 = 0 thì \(2\left(y+1\right)^2=38\left(L\right)\)
Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm nguyên \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;-2\right);\left(-1;-2\right)\right\}\)