a. Đường huyết ở người được điều hoà bởi những hormone chủ yếu nào? Vai trò của các loại hormone đó.
b. Tại sao bệnh nhân bị tiểu đường type II phải tiêm bổ sung insulin, khi tiêm phải tiêm dưới da mà không sử dụng cách tiêm bắp và tiêm ven?
Ở người, tại sao khi quá trình tổng hợp insulin (một loại hormone điều hoà hàm lượng đường trong máu) của tuyến tụy bị ức chế sẽ dẫn đến nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?
Những người bị ức chế quá trình tổng hợp insulin của tuyến tụy sẽ không có khả năng chuyển hóa đường thành glycogen khi lượng đường trong máu tăng, do đó những người này có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại bệnh nào? Tại sao tiêm thuốc ngừa các bệnh đó thì phòng được các bệnh đó?
*) Khi trẻ sinh ra người ta thường tiêm cho trẻ 6 mũi cơ bản đó là : lao, sởi, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt đó bạn. Còn về sau nếu có nhu cầu hoặc để phòng tránh thì người ta cũng tiêm thêm cho trẻ nhiều loại vaccine khác nữa.
*) Vì đây là loại miễn dịch nhân tạo chủ động: khi tiêm vào cơ thể những vi khuẩn đã được làm yếu đi hoặc chết thì bạch cầu tạo ra kháng thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bênh. Kháng thể được tồn tại trong cơ thể và có tác dụng phòng bệnh (Sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B ....)
vũ duy hưng tiêm vacxin là miễn dịch nhân tạo chủ động vì cơ thể tự tiết kháng thể
Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí tiêm?
Tham khảo!
Trước khi tiêm một số kháng sinh người phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí viêm bởi vì cơ thể một số người có phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào đó gọi là dị ứng.
Phản ứng dị ứng cấp tính đôi khi đưa đến sốc phản vệ. Sốc phản vệ xảy ra khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamin trên diện rộng. Hậu quả là $O_2.$ Tình trạng thiếu $O_2$ có thể gây tử vọng sau vài phút.
Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức f x = 0 , 025 x 2 30 - x trong đó x (miligam) là liệu lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân. Khi đó liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất là:
A. 20 (mg)
B. 10 (mg)
C. 15 (mg)
D. 30 (mg)
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. đường hoá học
D. đường Fructozơ
Đáp án: B
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ
Hãy cho biết mỗi biện pháp dưới đây được áp dụng trong chăn nuôi lợn nhằm tăng năng suất thịt là đúng hay sai. Giải thích.
A. Tiêm hormone thyroxine liều cao.
B. Tiêm vaccine phòng bệnh dịch tả lợn.
C. Duy trì nhiệt độ chuồng nuôi ổn định ở mức trên 35oC.
D. Triệt sản (cắt bỏ tinh hoàn ở lợn đực).
Tham khảo!
A. Sai. Tiêm $homrone$ $thyroxine$ liều cao vi phạm an toàn khi sử dụng $hormone$ trong chăn nuôi, gây ảnh hưởng tới sức khỏe của chính vật nuôi, ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng và ảnh hưởng tới môi trường. Do đó, cần sử dụng đúng loại, liệu lượng, thời điểm, thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch vật nuôi theo quy định và hướng dẫn của cơ quan chức năng.
B. Đúng. Tiêm $vaccine$ cho lợn là biện pháp phòng bệnh nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh và giúp chúng chống lại bệnh dịch. Từ đó giúp lợn sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh, tăng năng suất vật nuôi.
C. Sai. Cần duy trì nhiệt độ chuồng nuôi phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn. Tuy nhiên, không có giai đoạn nào cần sử dụng mức nhiệt độ trên \(35^oC.\)
D. Đúng. Triệt sản là một biện pháp cắt loại bỏ tinh hoàn ở con đực, $hormone$ $testosterone$ sẽ không được sản xuất, từ đó làm giảm sự hung hăng, hạn chế tiêu hao năng lượng cho các hoạt động sinh dục, hạn chế xung đột giữa các cá thể lợn đực $→$ Tập trung năng lượng để sinh trưởng, cho năng suất thịt cao hơn.
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ