Qua nội dung của văn bản, em hiểu nghĩa của từ “mốc son” là gì?
A. Một khoảng thời gian dài B. Một thời điểm quan trọng
C. Một thời kì phát triển D. Một giai đoạn khó khăn
Chủ nghĩa tư bản đã trải qua những thời kì phát triển nào? Nêu nội dung chính của những thời kì đó.
Chủ nghĩa tư bản đã trải qua 3 thời kì phát triển:
- Chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa:
+ Từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa cuat chủ nghĩa thực dân đã trải rộng khắp Châu Á, châu Phi và khu vực mỹ La-tinh.
+ Các nước trong chủ nghĩa đế quốc triển khai chính sách mở rộng và duy trì quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đối với các quốc gia hay dân tộc yếu hơn: Anh, Pháp, Mỹ,...
+ Ngoài ra các nước khác như Ý và Đức cũng cạnh tranh giành giật thuộc địa, ráo riết thành lập các khối liên minh quân sự, chuẩn bị chiến tranh đế quốc.
- Sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản:
+ Các thành tựu khoa học-kĩ thuật là tiền đề để các nước tư bản mở rộng các hoạt động kinh tế mà đối tượng là thuộc địa và các nước kém phát triển để mang lại lợi nhuận to lớn.
- Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền:
+ Đầu thế kỉ XVI- giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh trên mặt kinh doanh không có sự can thiệp của nhà nước.
+ Những năm 60, 70 của thế kỉ XIX, do phát triển cao nên dẫn tới giai đoạn độc quyền mà biểu hiện rõ nhất là sự hình thành các tổ chức độc quyền dưới nhiều hình thức.
Từ nội dung văn bản trên , em hãy viết một đoạn văn nghị luận( khoảng 200 từ ) trình bày cách quản lí thời gian của bản thân
Vì sao mốc thời gian “2-9-1945” lại được in màu đỏ?
A. Vì đây là mốc thời gian cuối cùng được nhắc đến.
B. Vì đây là mốc thời gian quan trọng, cần được lưu ý.
C. Vì đây là một ngày lễ lớn có từ xa xưa của dân tộc.
D. Vì muốn làm cho màu sắc của văn bản sinh động.
B. Vì đây là mốc thời gian quan trọng, cần được lưu ý
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và ∆ t lần lượt là:
A.90 km và 1h40phút.
B. 90 km và 1h30phút.
C. 80 km và 1h30phút.
D. 108 km và 2h.
Chọn D
Cách 1:
Từ
Cách 2:
Mỗi giờ xe A đi được nhiều hơn xe B là 54 – 48 = 6km.
Muốn xe A đi được nhiều hơn xe B là 12 km thì phải cần thời gian: 12/6 = 2h. Lúc này, xe A đi được: AC = 54.2 = 108 km.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 12 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc thời gian và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC và lần lượt là:
A. 90 km và 1h40phút.
B. 90 km và 1h30phút.
C. 80 km và 1h30phút.
D. 108 km và 2h.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian △ t hai xe gặp nhau ở điểm C. Khoảng cách AC và lần lượt là
A. 90km và 1 giờ 40 phút.
B. 90km và 1 giờ 30 phút.
C. 108km và 2 giờ 30 phút.
D. 108km và 2 giờ.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆ t hai xe gặp nhau ở điểm C. Khoảng cách AC và ∆ t lần lượt là
A. 90km và 1 giờ 40 phút.
B. 90km và 1 giờ 30 phút.
C. 108km và 2 giờ 30 phút.
D. 108km và 2 giờ.
Chọn D.
Cách 2: Mỗi giờ xe A đi được nhiều hơn xe B là 54 - 48 = 6km.
Muốn xe A đi được nhiều hơn xe B là 12km thì phải cần thời gian: 12/6 = 2h.
Lúc này, xe A đi được: AC = 54.2 = 108km.
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc tọa độ bao nhiêu kilômét? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ?
A. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát luc 0 h, tính từ mốc thời gian.
B. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát lúc 1 h, tính từ mốc thời giạn.
C. A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 0 h.
D. A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 1 h.
Đáp án là D
Tọa độ điểm A: tA = 2 (h); xA = 30 (km).
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc tọa độ bao nhiêu kilômét? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ?
A. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát luc 0h, tính từ mốc thời gian.
B. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát lúc 1h, tính từ mốc thời giạn.
C. A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 0h.
D. A cách gốc O là 60 km, xe xuất phát lúc 2h.