Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?
nhỏ từ từ dd chứa 0,2 mol k2co3 và 0,15 khco3 vào V lít dd hcl 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí co2 và thu được dd X . Cho ba(oh)2 tới dư vào dd X thu được 34,472g kết tủa. Tính V và khối lượng mỗi muối trong X ?
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Đun nóng để cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là
A. 25,6 gam
B. 18,2 gam
C. 30,1 gam
D. 23,9 gam
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì HCl sẽ phản ứng với theo thứ tự:
Khi đó ta có H+ hết. Khi đun nóng cô cạn dung dịch ta lại có phương trình:
Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,1 và 1,12.
B. 105,7 và 1,12.
C. 59,1 và 2,24.
D. 105,7 và 2,24.
Chọn D.
Ta có:
Dung dịch E có chứa SO42- (0,2 mol) và
Kết tủa gồm BaSO4 (0,2 mol) và BaCO3 (0,3 mol) Þ m = 105,7 (g)
cho từ từ đến hết 300ml dd hno3 1M vào 200ml dd X chứa NaHCO3 1,5M và Na2CO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dd Y và V lít khí
a) tính v
b) cho toàn bộ dd Y vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam?
1.Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch gồm HCO3- và CO32- thì thứ tự phản ứng như sau
H+ + CO32- → HCO3-
0,2 0,15 0,15
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,05 0,25 0,05
VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
2.
2. Ta có sơ đồ phản ứng
115 gam hỗn hợp muối cacbonat + HCl → muối clorua + CO2 + H2O
- Pt dạng ion rút gon : CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
- nCO2 = nH2O = 1/2nHCl =0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng => mmuối = mchất rắn = 115 + 0,08.36,5 – 0,04.44 – 0.04.18 =115,44 gam
3. Gọi số mol CO2 là x mol ==> nH2O = x mol và nHClpư = 2x mol
Bảo toàn khối lượng : 3,82 + 2x.36,5 = 4,15 + 44x + 18x
==> x = 0,03 mol , VCO2 = 0,03.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 35 gam. Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lít dd HCl 0,5M?vào dd chứa 2 muối trên thì có 2,24 lít CO2 thoát ra ở dkc và được dd Y. Thêm Ca(OH)2 dư vào dd Y ta thu được kết tủa A. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X và tính khối lượng kết tủa A.
Gọi số mol 2 muối trên lần lượt là a, b. Ta có:
- Số mol ion CO3(2-) là a+b
Số mol ion H+ =số mol HCl = 0,4. Do thêm từ từ HCl vào dd muối nên:
H+ + CO3(2-) -------> HCO3(-) (1)
Vì có khí thoát ra nên xảy ra phản ứng 2 => CO3(2-) hết
H+ + HCO3(-) -------> CO2 + H2O (2)
Do
Do dd Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên dd Y có chứa ion HCO3- => sau (2) H+ hết, HCO3- dư => mol H+ (2) = mol CO2 =0,1 => mol H+(1)=a+b=0,4 - 0,1 = 0,3
Giải hệ: a+b = 0,3
106a + 138b = 35
ta được a = 0,2 b = 0,1 => khối lượng mỗi muối ^-^
- dd Y chứa 0,3 - 0,1 = 0,2 mol ion HCO3-
HCO3- + OH- ------> CO3(2-) + H2O
Ca2+ + CO3(2-) -----> CaCO3
Mol CaCO3 = mol CO3(2-) = mol HCO3- =0,2 => Khối lượng kết tủa
cho 200ml dung dịch chứa naoh 1M và KOH 1,5M vào 100ml dd chứa hcl 0,5M và AlCl3 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9g kết tủa. Tính giá trị của x ( giai bang 2 truong hop giup em voi a)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)=n_{H^+}\)
\(n_{AlCl_3}=0,1x\left(mol\right)=n_{Al^{3+}}\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3,9}{78}=0,05\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
_________0,15_________0,05 (mol)
⇒ nOH- (pư) = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol) → OH- dư
⇒ Kết tủa phải bị hòa tan 1 phần.
→ Loại TH1.
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
0,1x______0,3x________0,1x (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
0,1x-0,05____0,1x-0,05 (mol)
⇒ 0,05 + 0,3x + 0,1x - 0,05 = 0,5 ⇒ x = 1,25 (M)