Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 11 2023 lúc 21:22

A: What will you do if you get poor marks in your next English text?

(Bạn sẽ làm gì nếu bị điểm kém trong bài tiếng Anh tiếp theo?)

B: I will try my best and study hard for the next time.

(Tôi sẽ cố gắng hết sức và học tập chăm chỉ trong thời gian tới.)

A: What will you do if the weather is fine at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tốt vào cuối tuần?)

B: I will hang out with my friends and go camping.

(Tôi sẽ đi chơi với bạn bè và đi cắm trại.)

A: What will you do if you get COVID-19?

(Bạn sẽ làm gì nếu bị nhiễm COVID-19?)

B: I will stay at home and avoid going out.

(Tôi sẽ ở nhà và tránh đi ra ngoài.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
20 tháng 11 2023 lúc 22:21

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

Nguyễn Như Tình
Xem chi tiết
Nguyễn Huy Tú
27 tháng 1 2022 lúc 22:54

2, don't learn

3, would offer 

4, drived 

5, wouldn't have 

6, will minimize 

7, wouldn't wait, are going 

8, wouldn't permit 

 

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
20 tháng 11 2023 lúc 22:18

1 Did Ben remember the satnav?

(Ben có nhớ satnav không?)

Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”

(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)

Đáp án: No, he didn’t

(Không, anh ấy đã không nhớ)

2 Did they leave home on time?

(Họ có rời nhà đúng giờ không?)

Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”

(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không rời đúng giờ)

3 Did they make sandwiches for the journey?

(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)

Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”

(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
21 tháng 8 2023 lúc 15:30

1. What are the latest books made?

The latest books are made into cakes.

2. Where are the latest books displayed?

The latest books was displayed at events all over the world.

3. Was series of three books The Hunger Games adapted for film?

Yes, it was. The Hunger Games is a series of three books that was adapted for film.

4. Who was the film made?

It was made by Crystal Watanabe.

5. Are the books eaten?

Yes, they are. The books are eaten.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 11 2023 lúc 21:09

A: Have you ever burned yourself?

(Bạn đã bao giờ bị bỏng mình chưa?)

B: No I haven't. How about you?

(Không, tôi không có. Còn bạn thì sao?)

A: Yes I have. I burnt myself while I was boiling water when I was 11. It really hurt.

(Vâng, tôi có. Tôi bị bỏng khi đang đun nước năm 11 tuổi. Nó thực sự rất đau.)

B: Have you ever twisted your ankle?

(Bạn đã bao giờ bị trẹo mắt cá chưa?)

A: Yes I have. I twisted my ankle when I was eight. I was playing soccer with my friends and I fell.

(Vâng, tôi có. Tôi bị trẹo mắt cá chân khi tôi lên tám. Tôi đang chơi bóng đá với bạn bè và tôi bị ngã.)

B: Have you ever cut yourself badly?

(Bạn đã bao giờ tự cắt mình một cách tồi tệ chưa?)

A: Yes I have. I cut myself when I was in secondary school. I had an accident and I fell off my bike, so I had a bad cut on my head.

(Vâng, tôi có. Tôi đã tự cắt mình khi còn học cấp hai. Tôi bị tai nạn và ngã xe đạp nên bị một vết cắt nặng trên đầu.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:34

A: How many population in Jrai?

(Dân số người Gia Rai là bao nhiêu?)

B: It’s 513,930 in 2019.

(513930 người vào năm 2019.)

A: Is Jrai the largest minority group in the Central Highlands?

(Gia Rai có phải là dân tộc thiểu số lớn nhất ở Tây Nguyên không?)

B: Yes, they are.

(Có.)

A: Where is the Jrai living?

(Người Gia Rai sống ở đâu?)

B: They mainly live in Gia Lai.

(Họ sống ở Gia Lai.)

A: What kind of house does Jrai live in?

(Người Gia Rai sống trong những ngôi nhà như thế nào?)

B: They live in stilt house.

(Họ sống trong những ngôi nhà sàn.)

A: Who plays the dominant role in the family?

(Ai đóng vai trò chính trong gia đình?)

B: Women plays the dominant role in the family.

(Người phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình.)

A: What are they traditional culture?

(Văn hóa truyền thống của họ gồm những gì?)

B: They are rich in traditional folk dances, songs, games, and musical instruments.

(Họ giàu các điệu nhảy truyền thống, các bài hát, trò chơi và nhạc cụ truyền thống.)

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:34

Tạm dịch:

NGƯỜI GIA RAI

Dân số: 513930 người (năm 2019), là dân tộc thiểu số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên

Nơi sống: chủ yếu sống ở Gia Lai

Nơi ở: nhà sàn

Kinh tế: trồng cây lương thực, dệt vải, trồng cây công nghiệp (cà phê, ca cao, cao su, …) chăn nuôi trâu và voi.

Văn hóa truyền thống: Giàu các bài hát, điệu nhảy và các trò chơi, nhạc cụ truyền thống.

Vai trò chủ đạo trong gia đình: người phụ nữ.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 18:36

Bài tham khảo

A: How often do you download music?

B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?

A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?

B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?

A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?

B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?

A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?

B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?

A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?

B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?

A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?

B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?

A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?

B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?

A: Me too. I also use them every day for personal purposes.

Tạm dịch

A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?

B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?

Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?

B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?

B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?

B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?

B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?

A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?

B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?

A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?

B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?

A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
5 tháng 11 2023 lúc 7:57

A: Which tour attraction is it?

B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.

A: Have you been there?

B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.

A: If you haven't been there, would you like to go?

B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.

A: Why?

B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.

Tạm dịch:

A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?

B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.

A: Bạn đã ở đó chưa?

B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.

A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?

B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.

A: Tại sao?

B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.