cho mạch điện có R1 bằng 5Ω R2 bằng 10Ω R3 bằng 15Ω dòng điện của R1 có giá trị 3A . tính RAB và UAB < mình ko biết vẽ hình và dấu bằng monh mn thông cảm giúp mình nha
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = 30Ω, R 3 = 45Ω, R 4 = 10Ω, U AB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R 4 có giá trị bằng
A. 30Ω.
B. 45Ω
C. 90Ω.
D. 120Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = 30Ω, R 3 = 45Ω, R 4 = 10Ω, U AB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A
D. 4A.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = R 3 = R 4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính U AB .
A. 30V
B. 15V
C. 20V
D. 25V
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao? Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V. a) Tìm số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. Đề kiểm tra Vật Lí 9 Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Câu 1:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Mà: R1//R2//R3 nên U = U1 = U2 = U3
Cho nên nếu I = I1 = I2 = I3 thì R1 = R2 = R3 (đpcm)
Câu 2: bạn cho mình xin cái sơ đồ để làm nhé!
Câu 3:
Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau \(R=R1=R2=R3\).
Mà cả ba điện trở giống nhau đều mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là bằng nhau. Vậy \(U1=U2=U3=\dfrac{U}{3}=\dfrac{24}{3}=8V\)
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, UAB = 9V.
Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Công suất của điện trở R1 và của toàn mạch AB.
Bài 2: Một bóng đèn có HĐT định mức là U1 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 12Ω mắc nối tiếp với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đen sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nkêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm và đường kính tiết diện của dây là 0,5mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω.
Bài 3: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = 6V, U2 = 3V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 5Ω và R2 =3Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,2mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 25Ω.
Bài 4: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = U2 = 6V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,8mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở Rbm = 15Rb, trong đó Rb là điện trở tính được ở câu a trên đây.
Bài 5: Có hai bóng đèn ghi 110V - 40W và 110V - 100W.
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn nào sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V. Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
d) Thắp sáng đèn loại 110V – 100W ở hiệu điện thế 110V trung bình mỗi ngày 4 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn này trong 30ngày. Biết 1kW.h giá 1000đ/kW.h
mik sắp thi r nên giúp mik vs ạ, cảm ơn mn
Bài 2.
a)\(I_Đ=\dfrac{U_Đ}{R_Đ}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(ĐntR_b\Rightarrow I_Đ=I_b=I=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường: \(U_b=U-U_1=9-6=3V\)
\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,5}=6\Omega\)
b)Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{0,5\cdot10^{-6}}=40\)
\(\Rightarrow l=50m\)
Bài 5.
a)\(R_{Đ1}=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{110^2}{40}=302,5\Omega;R_{Đ2}=\dfrac{U^2_2}{P_2}=\dfrac{110^2}{100}=121\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{40}{110}=\dfrac{4}{11}A;I_{Đ2đm}=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{100}{110}=\dfrac{10}{11}A\)
b)Hai đèn mắc song song nên \(U_1=U_2=U=110V\).
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{110}{302,5}=\dfrac{4}{11}A=I_{Đ1đm}\Rightarrow\)Đèn sáng bình thường.
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{110}{121}=\dfrac{10}{11}A=I_{Đ2đm}\Rightarrow\)Đèn 2 sáng bình thường.
c)Khi mắc nối tiếp: \(R_{tđ}=R_1+R_2=302,5+121=423,5\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{423,5}=\dfrac{40}{77}A\approx0,52A\)
Đèn 1 sáng yếu, đèn 2 sáng hơn bình thường.
Mắc như vậy đèn 2 có thể cháy.
d)Thắp đèn vào hđt 110V thì hai đèn mắc song song.
\(I=I_1+I_2=\dfrac{4}{11}+\dfrac{10}{11}=\dfrac{14}{11}A\)
Điện năng đèn tiêu thụ trong 4 giờ mỗi ngày:
\(A=UIt=110\cdot\dfrac{14}{11}\cdot4\cdot3600=2016000J=0,56kWh\)
Tiền điện phải trả: \(T=0,56\cdot30\cdot1000=16800\left(đồng\right)\)
những câu có hình vẽ em có thể cho chị xin hình và đăng thành câu hỏi mới nha em
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 15Ω , R2 = 10Ω , R3 = 4Ω, UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{15\cdot10}{15+10}+4=10\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{9}{10}=0,9A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, hiệu điện thế UAB = 12V. Cường độ dòng điện qua các đèn có giá trị bao nhiêu? *
A.I1 =1A; I2=0,6A; I3= 0,4A
B.I1 = 0,8A; I2= 3A; I3= 1,2A
C.I1 = 2 A; I2 = 1,2A; I3 = 0,8 A
D.I1 = 0,4A; I2 = 0,6A; I3 = 1A
E.I1 = 0,64 A; I2 = 0,16 A; I3 = 0,8A
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=6+6=12\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=1.6=6\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn A
\(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{6+\left(\dfrac{10\cdot15}{10+15}\right)}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(1\cdot6\right)=6V\left(R2//R3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:10=0,6A\\I3=U3:R3=6:15=0,4A\end{matrix}\right.\)
Chọn A
Cho biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là A. 8Ω B. 10Ω C. 20Ω D. 11Ω
Do R1//R2 \(\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của mạch điện là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=6+5=11\left(\Omega\right)\left(R_{12}ntR_3\right)\Rightarrow D\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = R 3 = R 4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm R AB
A. 15Ω.
B. 7,5Ω.
C. 5Ω
D. 10Ω