Cho 8g ancol đơn chức, mạch hở X tác dụng với 11,5g Na thu được 19,25g chất rắn. Xác định X.
Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat
B. Etyl propionat
C. Đietyl ađipat
D. Đimetyl oxalat
Đáp án : A
nH2 = 0,1 mol => n ancol = 2nH2 = 0,2 mol (vì ancol đơn chức)
=> M ancol = 9 , 2 0 , 2 = 46 (C2H5OH)
Đun 0,1 mol X tạo ra 0,2 mol ancol => X là este 2 chức, muối của Y là muối 2 chức NaOOCRCOONa
Theo đề bài: 0,1.(R + 67.2) = 13,4 => R = 0
=> X là C2H5OOCCOOC2H5 (đietyl oxalat)
Oxi hóa không hoàn toàn 5,12 gam ancol A (no, mạch hở đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm ancol, axit, anđehit, nước. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn.
Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
Đáp án D
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OH
CnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O (1)
CnH2n+1 CH2OH + O2 → CnH2n+1COOH + H2O (2)
BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)
=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)
=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)
TH1: Ancol ban đầu khác CH3OH
Phần 1: n C n H 2 n + 1 C H O = 1 2 n A g = 0 , 11 ( m o l ) => sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng với AgNO3/NH3.
=> > 2nO2 = 0,07 ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loại
TH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần nCH3OH = 0,16/2 = 0,08 (mol)
CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Phần 1: Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình: ∑ n O 2 = 0 , 5 a + b = 0 , 035 ∑ n A g = 4 a + 2 b = 0 , 22 ⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 01
Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;
H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)
Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng
=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa
= 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54
= 4,16 (g)
Gần nhất với 4,2 g
Đáp án D
Chú ý:
H2O và ancol đều tác dụng với Na
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH .
B. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH .
C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH .
D. CH 3 OH và C 2 H 5 OH .
- Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là:
- Ta có PTHH:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
→ m H 2 = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam
→ n H 2 = 0,15 mol.
- Có n ancol = 2 . n H 2 = 0,3
- Vậy 2 ancol là C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH .
- Chọn đáp án B.
Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 0,15g H2. Xác định CTPT của 2 ancol
nH2= 0,15/2=0,075 mol
suy ra n ancol= 0,075*2=0,15 mol
suy ra M ancol= 5,5/0,15= 110/3
vì là ancol no, đơn nên gọi Cttq là CnH2n+1O
khi đó n= 1,4 mà kế tiếp nhau nên là CH3Oh và C2H5OH
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Oxi hóa không hoàn toàn 5,12g một ancol (no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36g hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
Chọn đáp án D.
Đặt CTTQ của anđehit là RCH2OH
R
C
H
2
O
H
+
C
u
O
→
t
°
R
C
H
O
+
C
u
+
H
2
O
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
m
o
l
R
C
H
2
O
H
+
2
C
u
O
→
t
°
R
C
O
O
H
+
2
C
u
+
H
2
O
2
y
4
y
2
y
4
y
2
y
Có
2
x
+
4
y
=
7
,
36
−
5
,
12
16
=
0
,
14
m
o
l
Phần 1: Nếu ancol không phải là CH3OH
⇒
x
=
n
a
n
d
e
h
i
t
=
1
2
n
A
g
=
1
2
.
23
,
76
108
=
0
,
11
m
o
l
⇒
2
x
>
0
,
14
Þ Ancol là CH3OH, anđehit là HCHO, axit là HCOOH.
⇒
n
A
g
=
4
x
+
2
y
=
0
,
22
m
o
l
⇒
x
=
0
,
05
y
=
0
,
01
Số mol ancol ban đầu
=
5
,
12
32
=
0
,
16
m
o
l
Þ Số mol ancol dư
=
0
,
16
−
2.
0
,
05
+
0
,
01
=
0
,
04
m
o
l
Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m
=
m
C
H
3
O
N
a
+
m
H
C
O
O
N
a
+
m
N
a
O
H
=
54.
0
,
04
2
+
68.0
,
01
+
40.
0
,
05
+
0
,
01
=
4
,
16
g
Gần nhất với giá trị 4,2.
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
Oxi hoá không hoàn toàn 5,12 gam 1 ancol(no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước .Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m là:
A. 2,04 gam
B. 4,16 gam
C. 4,44 gam
D. 4,2 gam
Đáp án B.
Ta có: mX -mancol ban đầu = mO phản ứng = 2,24(g)
nO phản ứng = 0,14(mol)
Phương trình:
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O
Gọi số mol anđehit và axit trong mỗi phần lần lượt là x,y(mol)
x + 2y = nO phản ứng = 0,07(mol) (1)
Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Ancol ban đầu là CH3OH (0,16 mol)
anđehit là HCHO; axit là HCOOH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,22 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,05(mol); y = 0,01(mol)
n C H 3 O H p h ả n ứ n g ứ n g = 0 , 06 . 2 = 0 , 12 ( m o l )
Trong mỗi phần có: n C H 3 O H d ư = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 06 ( m o l )
Chất rắn cuối cùng thu được gồm 0,02 mol CH3ONa; 0,01 mol HCOONa; 0,06 mol NaOH
Vậy m = 4,16(g)
- TH2: Ancol không phải là CH3OH
anđehit và axit không phải là HCHO và HCOOH
n A g = 2 n a n d e h i t = 0 , 22 ( m o l ) n a n d e h i t = 0 , 11 ( m o l ) > 0 , 08
không thỏa mãn
Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H7OH
Đáp án : D
Gọi M là phân tử khối của rượu cần tìm, theo bài ra ta có điều kiện:
2.0,075 : 2 < 6 : M < 2.0,1 : 2
=> 60 < M < 80 => M = 74 => C4H9OH