Ném vật theo phương thẳng đứng thì độ cao của vật lớn nhất. Nếu ném vật theo phương ngang thì tầm xa của vật lớn nhất không?
Giả thuyết của bạn về điều kiện ném vật để đạt tầm xa (hoặc độ cao) lớn nhất là gì?
1. Tìm hiểu bằng lí thuyết
Vận dụng những kiến thức đã học về chuyển động ném để dự đoán về:
- Để ném ngang một vật đạt tầm bay xa lớn nhất thì phải chọn độ cao như thế nào?
- Để ném xiên một vật đạt tầm bay xa lớn nhất thì phải chọn góc ném như thế nào?
2. Lập phương án làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
3. Thực hiện thí nghiệm, rút ra kết luận.
4. Viết báo cáo về kết quả tìm được.
5. Trình bày báo cáo trước lớp.
1. Tìm hiểu bằng lí thuyết
- Để ném ngang một vật đạt tầm bay xa lớn nhất thì phải chọn độ cao lớn nhất.
- Để ném xiên một vật đạt tầm xa lớn nhất thì phải chọn góc ném
2. Lập phương án thí nghiệm
- Kiểm chứng kết quả ném ngang một vật đạt tầm bay xa lớn nhất thì phải chọn độ cao lớn nhất học sinh có thể tham khảo phương án thí nghiệm ở phần Hoạt động 1 trang 51 SGK Vật Lí 10.
- Kiểm chứng ném xiên một vật đạt tầm xa lớn nhất thì phải chọn góc ném α = 45° ta sẽ sử dụng một mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thay đổi được (mục đích thay đổi góc nghiêng), dùng một nam châm có gắn công tắc (giống như ở thí nghiệm kiểm chứng sự rơi tự do), viên bi sắt. Viên bi sắt được gắn vào nam châm, đặt ở khoảng giữa mặt phẳng nghiêng, bấm công tắc để viên bi bắn ra theo mặt phẳng nghiêng. Đo các kết quả tầm xa với các góc khác nhau
3. Học sinh tự viết ghi kết quả
Từ độ cao 20 m so với mặt đất, người ta ném một vật theo phương ngang với tốc độ 20 m/s. Trong quá trình chuyển động vật chỉ chịu tác dụng duy nhất của trọng lực. Lấy g = 10 m/s2 không đổi. Tầm bay xa của vật theo phương ngang là
Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.
A. 30m
B. 60m
C. 90m
D. 180m
Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?
A. Tăng vận tốc ném
B. Giảm độ cao điểm ném
C. Giảm khối lượng vật ném
D. Tăng độ cao điểm ném
Ta có, tầm xa của vật ném ngang: L = v 0 2 h g
=> Để tăng tầm xa của vật ném, ta có thể tăng vận tốc hoặc tăng độ cao của điểm nén
Trong hai cách đó thì tăng vận tốc ném có hiệu quả hơn
Đáp án: A
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h bằng 80 m có tầm ném xa 120 m bỏ qua sức cản không khí g bằng 10 mét trên giây viết phương trình quỹ đạo của vật
Thời gian vật chuyển động tới khi chạm đất là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.80}{10}}=4\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_0t\)
\(\Rightarrow v_0=\dfrac{L}{t}=\dfrac{20}{4}=5\) (m/s)
Quỹ đạo chuyển động của vật là:
\(y=\dfrac{g}{2v_0^2}x=\dfrac{10}{2.5^2}x=\dfrac{1}{5}x\) (m)
Ném 1 vật theo phương ngang ở độ cao 20m so với mặt đất. Với Vận tốc ban đầu 5m/s, lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua ảnh hưởng của không khí, xác định tầm ném xa của vật?
Một vật đuợc ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Tính vận tốc cúa vật lúc chạm đất.
A. 25m/s.
B. l0m/s.
C.5m/s.
D. 50m/s.
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v 0 ; x = v 0 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 125 − 5 t 2
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 125 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 5 s
Tầm xa của vật
L = x max = v 0 . t = 120 m ⇒ v 0 = 24 m / s
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 24 m / s ; v y = − 10.5 = − 50 m / s
⇒ v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
A. v 0 = 44 m / s ; v = 40 m / s
B. v 0 = 34 m / s ; v = 46 , 5520 m / s
C. v 0 = 24 m / s ; v = 55 , 462 m / s
D. v 0 = 24 m / s ; v = 50 , 25 m / s
v = v x 2 + v y 2 → v x = 24 m / s v y = − 10.5 = − 50 m / s v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s