Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0
B. 80,4
C. 67,8
C. 4,86 gam
Để hòa tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 350 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 33,9.
B. 45,8.
C. 46,5.
D. 40,2.
Đáp án D
12,2 gam (MgO, Al2O3) + 0,35 mol H2SO4 → muối (MgSO4, Al2(SO4)3) + H2O.
nH2O = nH2SO4 = 0,35 mol.
BTKL: mMgO + mAl2O3 + mH2SO4 = mmuối + mH2O.
⇔ 12,2 + 0,35.98 = m + 0,35.18 ⇒ m = 40,2.
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ mol =1:2:3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam X thu được m-22,08 gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A: 59,7 gam
B: 50,2 gam
C: 61,1 gam
D: 51,6 gam
TL:
Mg(NO3)2 ---> MgO + 2NO2 + 1/2O2
x x 2x x/2
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
2x 2x 2x
MgCO3 ---> MgO + CO2
3x 3x 3x
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: tổng khối lượng của (NO2 + O2 + CO2 + H2O) = 22,08 hay 46.2x + 16x + 44.3x + 18.2x = 22,08. Tính ra x = 0,08 mol.
Như vậy tổng số mol MgO = 6x = 0,48 mol.
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O
Gọi a là khối lượng của muối thu được sau phản ứng. Ta có khối lượng dung dịch của (HCl + HSO4) = a + m(H2O - m(MgO) = a + 18.0,48 - 40.0,48 = a - 10,56.
Số mol HCl = 0,073.(a-10,56)/36,5 = u; số mol H2SO4 = 0,098.(a-10,56)/98 =v.
Mà u/2 + v = 0,48 nên a = 247,227 g.
Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,35 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,5 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 22,1 + 0,35 × 98 + 0,7 × 36,5 – 0,5 × 18 – 0,2 × 2 = 72,55(g).
Hòa tan hết 16 gam MO (M là kim loại) cần vừa đủ cần 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% được dung
dịch X. Xác định M? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
____0,2<---0,2---------->0,2
=> \(M_{MO}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
\(C\%\left(CuSO_4\right)=\dfrac{0,2.160}{16+200}.100\%=14,815\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là
A. 7,68
B. 10,08
C. 9,12
D. 11,52
Đáp án C
Phương pháp:
Viết PTHH ta luôn thấy nH+ = 2n(Mg + MgO)
Hướng dẫn giải:
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O
Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) => n hỗn hợp = nH+ ; 2 = 0,3 mol
=> nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol
=> m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá tri của m là
A.7,68.
B. 10,08.
C. 9,12.
D. 11,52.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá tri của m là
A.7,68.
B. 10,08.
C. 9,12.
D. 11,52.
Chon đáp án C
Dù là kim loại kiềm hay kiềm thổ thì: nOH– 2nH2 = 0,06 mol.
H+ + OH– → H2O || Trung hòa: nHCl = nH+ = nOH– = 0,06 mol.
⇒ VHCl = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6 lít = 600 ml ⇒ chọn C.