Vũ Phương Anh
Giup em voi a Listen to Dawn and Will talking about their plans for next week and mark the statements as true (T) or false (F). A: Hi, Dawn. Its Will. B: Oh hi, Will. Good to hear you! How are you? A: Fine. Listen, Sandra Bullocks new film is on at the cinema tonight. Would you like to go and see it? B: Sandra Bullock? Sorry, Will, I cant really say shes one of my favourites. Besides, I am meeting my friend Sophie for a coffee later. How about getting together on Friday night? A: We cant, Dawn....
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:11

1. T            2. F            3. F              4. T               5. T

1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> T 

Thông tin: 

Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> F 

Thông tin: 

Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì) 

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

=> F 

Thông tin: 

Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)

Bình luận (0)
TRẦN MINH THƯ LÊ
Xem chi tiết
binh nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Nhật
30 tháng 8 2021 lúc 17:41

File nghe đâu bạn nhỉ?

 

Bình luận (0)
Trần Thị Ngọc Diệp
Xem chi tiết
Vũ Như Quỳnh
16 tháng 4 2019 lúc 12:48

1. Read the passage about Tina's dream house. Decide if the statements are True (T) or False (F). Circle T or F.
My dream home will be a modern house. The house will be hidden in the forest. There is a gate which is always locked, and you have to talk to me to get in.
Inside the basement will be an average size theatre room. My house will also have an indoor pool. It will also have five floor, and in one floor is a gaming room for me and my brothers and my friends. On the third floor is my room. It is a good place for me to relax
My dream house also has a lift so it is casier t get to the floors but the house will still have stairs if you want to use them.
1. Tina's dream house will be traditional. T F
2. Getting to er house will take time T F
3. There will be a medium theatre in her house T F
4. Her room is also for playing with friends T F
5. The lift makes it less difficult to get to the floors. T F

#Yumi

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:37

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

6. T

7. F

8. F

1 Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

=> F 

Thông tin: I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt) 

 

2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

=> F 

Thông tin: 

My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)

3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

=> T 

Thông tin: 

I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)

Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)

=> T 

Thông tin: 

Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)

5 Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

=> F 

Thông tin: 

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)

Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

=> T 

Thông tin:

Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)

7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

=> F

Thông tin: 

Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. (Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.)

8 Tim disagrees with Sal's suggestion. 

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

=> F

Thông tin:

That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)

Bình luận (0)
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:37

Bài nghe: 

T = Tim 

S = Sal 

You’ve got a new smartphone, Sal! Can I have a look at it?

S Yes, of course, Tim. I got it for a good price, and it’s great for social networking. My parents didn’t want me to buy it, though. They keep telling me I spend too much time on my phone already, and this one has even more things to keep me busy!

T You know, I sort of understand their point. I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us.

Yeah, some of my friends are like that. It is frustrating. Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table.

T Really?

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. If our phones were on, we probably wouldn’t communicate at all.

T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing.

You do have the volume up very high. I’ve heard it from across the room. Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often.

That’s a good idea. Thanks! Hey, can you show me what games you have on your phone?

Tạm dịch:

T Bạn có điện thoại mới kìa Sal! Cho tôi xem được không? 

S Được, tất nhiên rồi, Tim.  Tôi đã mua nó với giá tốt và nó rất tuyệt cho mạng xã hội. Tuy nhiên, bố mẹ tôi không muốn tôi mua nó. Họ liên tục nói với tôi rằng tôi đã dành quá nhiều thời gian dùng điện thoại của mình rồi, và chiếc điện thoại này thậm chí còn có nhiều thứ hơn để khiến tôi bận rộn!

T Bạn biết đấy, tôi phần nào hiểu được suy nghĩ của họ. Tôi ước chị tôi thỉnh thoảng đặt điện thoại xuống. Chị ấy thậm chí còn sử dụng nó trên bàn ăn tối, và nó khiến tất cả chúng tôi phát cáu! Chị ấy không bao giờ nghe những gì chúng tôi đang nói, hoặc nói chuyện với chúng tôi.

S Ừ, một số bạn bè của tôi cũng như vậy. Thật là bực bội. Dù sao đi nữa, bố mẹ tôi không cho phép bất cứ ai mang điện thoại của họ lên bàn ăn tối.

T Thật sao?

S Đúng vậy, thật tốt vì chúng tôi thực sự nói về rất nhiều điều quan trọng trong khi ăn. Nếu điện thoại của chúng tôi mở, có lẽ chúng tôi chẳng giao tiếp với nhau mất.

T Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.

S Hẳn là bạn đã tăng âm lượng lên rất cao. Đến tôi còn nghe thấy nó từ bên kia phòng. Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.

T Ý hay đấy. Cảm ơn nha! Này, có thể cho tôi biết bạn có những trò chơi nào trên điện thoại của bạn không?

Bình luận (0)
chang
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 3 2018 lúc 8:33

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “I am going to have a three-day trip to Co To Island on next summer holiday with my best friends”.

Dịch: Tôi sắp có một chuyến tham quan ba ngày tới đảo Cô Tô vào kì nghỉ hè sắp tới cùng với những người bạn thân của mình.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
15 tháng 8 2018 lúc 6:57

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities.”.

Dịch: Trở thành một tình nguyện viên không những cho bạn kinh nghiệm cá nhân, mà còn làm đẹp CV…

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
5 tháng 11 2019 lúc 11:32

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “From volunteering the community will also gain a generation of young people who care about where they live and are willing to make a commitment to improve society.”.

Dịch: Từ việc tình nguyện, cộng đồng cũng sẽ nhận lại một thế hệ người trẻ quan tâm về nơi sống và sẵn lòng cam kết cải thiện xã hội.

Bình luận (0)