có 100g dd cuso4 15%, sau khi trộn cho thêm (x) g Cuso4 khuấy đều thì có 5g cuso4.5h2o kết tinh tách ra . tìm (x) biết dd bão hoà chứa 38,5% muối khan
Ở 85 độ C,có 1877 g dd bão hoà CuSo4 .Đun nóng dd để làm bay hơi 100g H2O rồi làm lạnh dd xuống 25 độ C . Hỏi có bao nhiêu g Cuso4.5H2O tách ra khỏi dd . Biết độ tan của Cuso4 ở 25 độ C lần lượt là 87,7 g và 40g
a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
1, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml dd CuSO4 (D= 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch B có nồng độ 20,8% 2, Khi hạ dung dịch B xuống 12C thì sẽ có bai nhiêu gam muối CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 12C là 17,52g
1. mdd CuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4=\(440.10\%\)= 44 (g)
Đặt số gam CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dd thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dd CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
Dung dịch B có nồng độ 20,8%
\(\dfrac{44+m}{440+m}=20,8\%\)
=> m=60 (g)
Cho | 20°C | 100°C S CuSO4 | 75,4 | 20,7 a) Cho 400(g) dd CuSO4 bão hoà ở 100°C . Đưa về 20°C tính KL CuSO4 .5H2O tách ra? b) cho m(g) dd CuSO4 bão hoà ở 100°C đưa về 20° C có 6,25(g) CuSO4 .5H2O tách ra.Tính m?
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
trộn 100g dd CuSO4 10% với x gam dd CuSO4 30% thì thu được dd CuSO4 20%.Tìm x
Gọi khối lượng của dung dịch CuSO4 20% là y(gam)
Theo bài ra, ta có: 100 + x = y (=) -x + y = 100
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 10% là:
mchất tan = \(\dfrac{100*10%}{100%}\) = 10(gam)
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 30% là:
mchất tan = \(\dfrac{x*30%}{100%}\) = 0,3x(gam)
Khối lượng chất tan của dung dịch CuSO4 20% là:
mchất tan = \(\dfrac{y*20%}{100%}\) = 0,2y(gam)
Ta có hệ phương trình toán học:
-x + y = 100(1)
0,2y - 0,3x = 10(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 100; y = 200
Vậy giá trị của x là 100 gam
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là
87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa
Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa
Suy ra:
$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có :
$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$
$\Rightarrow a = 4,1$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O