Nêu phân số chỉ số phần quãng đường mà mỗi người đã bơi được trong hình vẽ sau và nhận xét:
a, \(\frac{11}{17}\) quãng đường
b, \(\frac{6}{17}\) quãng đường
HT nha
~~~
Xét bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 3 của bài 1.
a) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất.
b) Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột, đường gấp khúc tần số.
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu a, hãy nêu nhận xét về khối lượng của 30 củ khoai tây được khảo sát.
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.
Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình là:
a) Hình 1: $\frac{5}{6}$ ; Hình 4: $\frac{5}{7}$
Hình 2: $\frac{1}{3}$ ; Hình 5: $\frac{6}{{10}}$
Hình 3: $\frac{4}{8}$ ; Hình 6: $\frac{7}{{11}}$
b) Hình 1: $\frac{5}{4}$ ; Hình 2: $\frac{8}{3}$
Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
H1: \(\dfrac{2}{3}\)
H2: \(\dfrac{5}{7}\)
H3: \(\dfrac{3}{5}\)
H4: \(\dfrac{5}{9}\)
H5: \(\dfrac{6}{8}=\dfrac{3}{4}\)
Trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời, 4 chiếc xe chạy được quãng đường như hình vẽ dưới đây. Hãy tìm phân số thích hợp chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được.
\(\dfrac{1}{2}\left(km\right)\)
\(\dfrac{3}{5}\left(km\right)\)
\(\dfrac{2}{3}\left(km\right)\)
\(\dfrac{1}{4}\left(km\right)\)
Trong mỗi hình dưới đây, một số hình vẽ đã được tô màu:
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình.
b) Rút gọn các phân số đó
Tham khảo:
a) Phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình là:
b) Rút gọn phân số:
a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
b) Nêu phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp.
a) Mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3, bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột; vẽ đường gấp khúc tần số
b) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã lập được ở bài tập số 3 bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột; vẽ đường gấp khúc tần suất
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ được ở câu b), nêu nhận xét về thời gian đi từ nhà đến trường của bạn A trong 35 ngày được khảo sát ?
c) Trong 35 ngày đến trường của bạn A, ta thấy :
- Chiếm tỉ lệ thấp nhất (11,43%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 27 phút đến 29 phút (ứng với cột thấp nhất của biểu đồ)
- Chiếm tỉ lệ cao nhất (28,57%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 23 phút đến dưới 25 phút (ứng với cột cao nhất của biểu đồ)
- Đa số các ngày (74,28%), bạn A có thời gian đến trường từ 21 phút đến dưới 27 phút (ứng với 3 cột cao trội lên của biểu đồ)
1 ,Một bếp ăn chuẩn bị một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó bếp ăn nhận thêm một số người nên số gạo còn lại chỉ đủ cho bếp ăn trong 12 ngày nữa ( mức ăn của mỗi người không thay đổi). Hỏi bếp ăn đã nhận thêm bao nhiêu người nữa?
2,Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
3,Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng bằng 2032,11. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4023. Tìm số thập phân đó.
4.Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phânmà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25
5.Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm2
6.Thư viện trường Hoa Phượng có hai tủ sách. Ban đầu số sách trong tủ thứ nhất bằng số sách trong tủ thứ hai, sau đó cô phụ trách thư viện đã chuyển 10 quyển từ tủ thứ nhất sang tủ thứ hai nên hiện nay số sách trong tủ thứ hai bằng số sách trong tủ thứ nhất. Hỏi thư viện trường Hoa Phượng có tất cả bao nhiêu quyển sách?
1)
nếu vẫn có 120 người ăn thì số gạo còn lại đủ ăn trong số ngày là :
40 : 2 = 20 ( ngày )
thực tế lúc sau có số người ăn là :
120 x 20 : 12 = 200 ( người )
bếp đã nhận thêm số người là :
200 - 120 = 80 ( người )
ĐS : ....
2)
Quãng đường đi trong ngày thứ nhất đi được bằng 1/2 quãng đường đi trong ba ngày còn lại
Nên quãng đường đi trong ngày thứ nhất đi bằng 1/3 quãng đường AB Quãng đường trong ngày thứ hai đi đc bằng 1/3 quãng đường đi đc trong ba ngày còn lại.
Nên quãng đường đi trong ngày thứ ba đi được bằng 1/4 quãng đường AB Quãng đường đi được trong ngày thứ ba đi được bằng 1/4 quãng đườn đi trong ba ngày còn lại.
Nên quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng 1/5 quãng đường AB Vậy số phần quãng đường đi trong ngày thứ 4 là:
1 - ﴾ 1/3 + 1/4 + 1/5 ﴿ = 13/60 ﴾ quãng đường AB ﴿
Quãng đương AB là :
52 : 13/60 = 240 ﴾ km ﴿
ĐS : ....
3)
Bỏ dấu phẩy số thập phân thì số đó tăng lên 100 lần
99 lần số thập phân đó là :
4023 – 2032,11 = 1990,89
Số thập phân đó là :
1990,89 : 11 = 20,11
ĐS : ...
câu 1 ;80 người
câu 3 ; 20,11
câu 4 ; 90
câu 5 ; 565,2
câu 6 ; 400 quyển
1, Bếp ăn đã nhận thêm số người là:
(120 . 40 : 2 : 12) - 120 = 80 (người)
Đáp số: 80 người