Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.
a) 20 \( \in \) BC(4, 10); b) 36\( \in \) BC(14, 18); c) 72 \( \in \) BC(12, 18, 36).
Hãy cho biết những khẳng định dưới đây về sinh trưởng, phát triển ở thực vật là đúng hay sai? Giải thích.
A. Ngọn cây được kéo dài là do hoạt động của tất cả các mô phân sinh.
B. Quá trình phân bào được điều tiết bởi gibberellin.
C. Sự hình thành chồi bên được thúc đẩy khi tỉ lệ auxin/cytokinine thấp.
Tham khảo!
A. Sai. Ngọn cây được kéo dài là do hoạt động của mô phân sinh đỉnh (nằm ở đỉnh chồi ngọn).
B. Sai. Quá trình phân bào được điều tiết chủ yếu bởi auxin và sự phối hợp với các hormone khác.
C. Đúng. Sự hình thành chồi bên được thúc đẩy khi tỉ lệ auxin/cytokinine thấp. Nếu auxin nhiều thì kích thích ra rễ, còn cytokinine nhiều thì kích thích hình thành chồi.
Những khẳng định về hệ tuần hoàn ở động vật sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
A. Hệ tuần hoàn cấu tạo gồm: tim, động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
B. Ở động vật có hệ tuần hoàn kép, áp lực máu động mạch chủ cao hơn động mạch phổi.
C. Tim hoạt động tự động do nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát xung.
D. Vận động viên thể thao có nhịp tim trung bình khi nghỉ ngơi thấp hơn người cùng độ tuổi, giới tính nhưng không luyện tập thể dục thể thao.
A. Sai. Hệ tuần hoàn cấu tạo gồm: tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn (máu). Ở động vật có hệ tuần hoàn hở, hệ mạch chỉ gồm động mạch, tĩnh mạch; còn ở động vật có hệ tuần hoàn kín, hệ mạch mới gồm đầy đủ động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
B. Đúng. Trong một chu kì hoạt động của tim, lượng máu đi vào động mạch chủ và động mạch phổi là như nhau nhưng lực co của tâm thất trái lớn hơn lực co của tâm thất phải nên áp lực máu ở động mạch chủ cao hơn động mạch phổi.
C. Đúng. Tim hoạt động tự động do nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát xung.
D. Đúng. Cơ tim của vận động viên thể thao khỏe hơn nên thể tích tâm thu tăng, nhờ đó, ở vận động viên thể thao, mặc dù nhịp tim giảm nhưng vẫn đảm bảo được lượng máu cung cấp cho các cơ quan.
Hãy cho biết những khẳng định dưới đây về cảm ứng ở sinh vật là đúng hay sai. Giải thích.
A. Ở thực vật, hướng động bao gồm hướng động âm và hướng động dương.
B. Ở động vật, một cung phản xạ gồm ba khâu: tiếp nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích.
C. Thụ thể chỉ có vai trò tiếp nhận kích thích ở môi trường ngoài.
D. Quá trình truyền tin qua synapse hóa học là quá trình dẫn truyền một chiều, từ đó tạo nên đặc điểm dẫn truyền một chiều của một phản xạ ở động vật.
Tham khảo!
A. Đúng. Dựa vào sự phản ứng trả lời kích thích của thực vật, hướng động có thể chia thành hướng động âm và hướng động dương.
B. Sai. Ở động vật, một cung phản xạ gồm 5 khâu: tiếp nhận kích thích và hình thành xung thần kinh; dẫn truyền xung thần kinh đến trung ương thần kinh; trung ương thần kinh xử lí thông tin và đưa ra quyết định trả lời kích thích, lưu giữ thông tin; dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời; cơ quan trả lời phản ứng lại kích thích.
C. Sai. Thụ thể có vai trò tiếp nhận kích thích cả ở môi trường ngoài và môi trường trong.
D. Đúng. Quá trình truyền tin qua synapse hóa học là quá trình dẫn truyền một chiều do chất truyền tin hóa học chỉ có ở màng trước synapse, từ đó, tạo nên đặc điểm dẫn truyền một chiều của một phản xạ ở động vật.
Hãy cho biết những khẳng định liên quan đến cơ chế cảm giác ở người dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
A. Nếu tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai bị tổn thương thì thính lực sẽ giảm.
B. Ánh sáng từ vật qua giác mạc, thủy tinh thể và luôn được hội tụ ở võng mạc.
C. Chất liên kết với các thụ thể đau làm ức chế truyền tín hiệu có thể được sử dụng làm chất giảm đau.
D. Tổn thương dây thần kinh hướng tâm gây ảnh hưởng đến chức năng vận động của cơ thể.
Tham khảo!
A. Đúng. Khi các tế bào thụ cảm âm thanh bị tổn thương, tùy mức độ tổn thương, sẽ hạn chế hoặc làm mất khả năng hình thành xung thần kinh để truyền tới trung khu thính giác, dẫn đến việc cảm nhận âm thanh bị hạn chế (giảm thính lực).
B. Sai. Ánh sáng từ vật qua giác mạc, thủy tinh thể có thể không được hội tụ ở võng mạc trong nhiều trường hợp như ở người bị cận thị, ánh sáng hội tụ ở trước võng mạc hoặc ở người bị viễn thị, ánh sáng hội tụ ở sau võng mạc.
C. Đúng. Chất liên kết với các thụ thể đau làm ức chế truyền tín hiệu sẽ giúp ức chế cảm giác đau nên có thể được sử dụng làm chất giảm đau.
D. Sai. Những ảnh hưởng đến chức năng vận động của cơ thể thường có nguyên nhân là tổn thương dây thần kinh vận động (dây thần kinh li tâm).
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30); b) 6 \( \in \) ƯC(28,42);
c) 6 \( \in \) ƯC(18, 24, 42).
a) Đúng
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(24,30) = {1; 2; 3; 6).
Vậy 6 \( \in \) ƯC(24, 30)
b) Sai
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=> ƯC(28,42) = {1; 2; 7; 14}.
Vậy 6 \( \notin \) ƯC(28,42)
c) Đúng
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=> ƯC(18, 24, 42} = {1; 2; 3; 6).
Vậy 6 \( \in \) ƯC(18, 24, 42)
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? - 6 > 5 - 10
Ta có: VP = 5 - 10 = - 5
Mà - 5 > - 6 ⇒ VP > VT.
Vậy khẳng định trên là sai.
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? - 6 > 5 - 10
Ta có: VP = 5 - 10 = - 5
Mà - 5 > - 6 ⇒ VP > VT.
Vậy khẳng định trên là sai.
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? 11 + ( - 6 ) ≤ 10 + ( - 6 )
Ta có: ⇒ VT = 11 + ( - 6 ) > VP = 10 + ( - 6 )
Khẳng định trên là sai.
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? 11 + ( - 6 ) ≤ 10 + ( - 6 )
Ta có: ⇒ VT = 11 + ( - 6 ) > VP = 10 + ( - 6 )
Khẳng định trên là sai.