Ở người mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt đen Hãy cho biết trong trường hợp nào thì bố mẹ mắt nâu có thể sinh ra con mắt đen . Dự đoán tỉ lệ phần trăm những người con mắt nâu có thể sinh ra ở cặp bố mẹ trên
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu, Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố , mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu?. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 75,39%
B.63,47%
C.85,94%
D.67,48%
Đáp án B
- Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen à tính trạng mắt đen là tính trạng lặn
Quy ước: A: nâu; a: đen
- Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu à A_ = 64%; aa = 36% à tỉ lệ alen a = 36 %
à tỉ lệ alen A = 40%
à cấu trúc di truyền của quần thể: 16% AA: 48% Aa: 36% aa
- Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn, họ có KG: 0,25 AA; 0,75 Aa à tạo giao tử A = 0,625 và a = 0,375
Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là
(1 – 0,3752)3 ≈ 63,47%
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt có 64% người mắt nâu. Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt là nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng trong quân thể trên có mắt nâu kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 67,48%.
B. 63,47%.
C. 85,94%.
D. 75,39%.
Đáp án A
Bố mẹ mắt nâu sinh con mắt đen mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt đen.
Quy ước: A: mắt nâu; a: mắt đen.
=> Tỉ lệ người mắt đen (aa) =1-0,64 =0,36.
=> a =0,6; A= 1-06 =0,4.
=> CTDT: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
=> Xác suất kiểu gen của một người mắt nâu trong quần thể là:
AA = 0 , 16 0 , 64 = 0,25; Aa= 1-0,25 =0,75.
Ta có 4 trường hợp:
+) TH1: Cả bố và mẹ đều có kiểu gen đồng hợp (AA).
=> Xác suất sinh 3 người con mắt nâu =0,25.0,25. 1 3 = 0,0625.
+) TH2: Bố có kiểu gen đồng hợp (AA) còn mẹ dị hợp (Aa).
=> Xác suất sinh 3 người con mắt nâu =0,25.0,75. 1 3 = 0,1875.
+) TH3: Bố có kiểu gen dị hợp (Aa) còn mẹ có kiểu đồng hợp (AA).
=> Xác suất sinh 3 người con mắt nâu =0,75.0,25. 1 3 = 0,1875.
+) TH4: Cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp (Aa).
=> Xác suất sinh 3 người con mắt nâu =0,25.0,75. 0 , 75 3 = 243 1024 .
Vậy xác suất cần tìm =0,0625 + 0,1875 + 243 1024 ≈ 0,6748.
Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là
A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 28,125%.
Đáp án D
Đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là mắt xanh, da trắng nên kiểu gen của cặp vợ chồng này là AaBb.
- Vợ chồng đều có kiểu gen AaBb thì xác suất sinh con là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là:
AaBb x AaBb → 1/2 . 9/16A-B- = 9/32 = 28,125%.
Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 50%
P: aaB-IB x A-bbIA → aabbIOIO
=> P: aaBbIBIO x AabbIAIO
Xác suất đứa thứ 2 nhóm máu B, mắt nâu, tóc thắng: 1/4 x 1/2 x 1/2= 6,25%.
Chọn B
ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a).Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?
a. bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa
b. bố và mẹ cùng mắt nâu Aa
c. bố và mẹ cùng mắt đen aa
d. bố mắt đen aa, mẹ mắt nâu AA
Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1
(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)
I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%
II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:
(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen:
IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.
Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1
(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)
I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%
II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:
(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen: 5/64
IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.
Ở người mắt đen trội hoàn toàn so với mắt nâu
a/ P: Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt nâu (aa)
b/ P: Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (aa)
Xác định kiểu gen và kiểu hình của đời con F1
Sơ đồ lai
P:Aa✖aa
Gp:A:a ↓a
F1:Kg: Aa: aa
Kh: 1 mắt đen:1 mắt nâu
trong một gia đình người bố có màu mắt nâu, mẹ màu mắt đen. sinh ra được 2 cô con gái, con gái thứ nhất màu mắt đen, con gái thứ hai màu mắt nâu. người con gái thứ 2 có chồng mắt nâu sinh ra được cậu con trai mắt đen. biết không có đột biến xảy ra trong gia đình.
a, Vẽ sơ đồ phả hệ sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình.
b, kiểu gen người con gái thứ 2 với bố có giống nhau không? vì sao?