Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:
Thay dấu “?” bằng dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau:
“13 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.
“Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.” là mệnh đề sai.
(Giải thích: Vì theo bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác bất kỳ, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.)
“Bạn đã làm bài tập chưa?”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu hỏi, không xác định được tính đúng sai.)
“Thời tiết hôm nay thật đẹp!”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu cảm thán, không xác định được tính đúng sai.)
Chú ý khi giải:
+ Thông thường, các câu khẳng định có thể xác định tính đúng sai.
+ Còn các câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến thì không xác định được tính đúng sai nên không là mệnh đề.
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Thay các dấu “?” bằng các số thích hợp trong bảng sau:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên xy = a (với a là một số khác 0).
Khi x = 2, y = 15 ⇒ a = xy = 30
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
x1.y1 = x2.y2 = x3. y3 = x4.y4 = 30.
Kết quả như sau:
x1 = 2 | x2 = 3 | x3 = 5 | x4 = 6 |
y1 = 15 | y2 = 10 | y3 = 6 | y4 = 5 |
x1y1 = 30 | x2y2 = 30 | x3y3 = 30 | x4y4 = 30 |
Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng các bạn nam, nữ trong lớp yêu thích một số môn thể thao.
Từ bảng trên, em hãy thay dấu "?" bằng dữ liệu thích hợp để hoàn thiện biểu đồ ở hình 9.24.
Trục nằm ngang biểu diễn các môn thể thao, với mỗi môn thể thao có 2 cột, cột màu cam biểu diễn cho số nam và cột màu xanh biểu diễn cho số nữ.
Môn bóng đá: Nam có 20 và nữ có 5 nên ta điền số trên cột màu cam là 20 và số trên cột màu xanh là 5.
Tương tự với môn cầu lông, cờ vua và bóng bàn.
Tìm số nguyên thích hợp thay cho mỗi dấu? Trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60.
a | b | 3 | c | d | e | f | g | h | -4 | i |
+) Ta có: 3.c.d = 60 nên c.d=20
Mà c.d.e=60 nên 20.e=60 hay e=3
+) Tương tự, 3.f.g=60 nên f.g=20
Mà f.g.h=60 nên 20.h=60 hay h = 3
+) Vì h.(-4).i = 60 nên 3.(-4).i = 60 nên i = -5
+) Vì g.h.(-4) = 60 nên g.3.(-4) = 60 nên g = -5
+) Vì f.g=20 nên f.(-5) = 20 hay f = -4
Ta có:
d.e.f = 60 nên d.3.(-4) = 60 nên d = -5
3.c.d = 60 nên 3.c.(-5) =60 nên c =-4
a.b.3 = b.3.c nên a = c
b.3.c = 3.c.d nên b = d
Ta được:
-4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 | 3 | -4 | -5 |
Cho biết \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật. Thay dấu ? trong bảng sau bằng giá trị thích hợp.
Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)
Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)
Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)
Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)
Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)
Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)
Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)
Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp
Trường hợp a>0
Trường hợp a<0
Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:
Tham khảo:
\(a = 25;b = 46\), tức là a và b cùng mang dấu (+) nên \(a + b\) mang dấu (+)
\(a = - 51;b = - 37 \Rightarrow \) a và b cùng mang dấu \(\left( - \right)\) nên \(a + b\) mang dấu \(\left( - \right)\)
Số đối của \(\left( { - 234} \right)\) là \(234 > 112\) nên \(a + b\) mang dấu \(\left( - \right)\)
Số đối của \(\left( { - 2021} \right)\) là 2021 < 2 027 nên \(a + b\) mang dấu (+)
Ta được bảng:
Giúp với ạ
Bài 2: Cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Tìm hệ số tỉ lệ ?
b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng 1 số thích hợp?
x | x1=2 | x2=3 | x3=4 | x=5 |
y | 30 | ? | ? | ? |
a/
Vì z và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên
=>x.y=a
=>2.30=a
=>a=60
Vậy x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 60.
b/
y2=20
y3=15
y4=12
a)x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên y=a/x
Theo công thức x.y=a
=>2.30=60
Vậy x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 60
b)từ a)=>b)
=>x2=3->60:3=20
Em thấy có x1=2;x2=3 thôi.
thay các dấu (?) bằng các chữ số thích hợp trong phép chia sau: 3?? : ?3 = ?3