Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông.
Từ nào dưới đây có thể thay cho bông hoa trong mỗi đoạn văn?
a. đông đúc – sung túc – quây quần – yên vui.
b. trú mưa – rơi – tạnh – nhìn – chảy.
Trên hình dưới đây hãy chỉ ra hai đoạn em có thể nối sao cho sau đó máy tính không tô được ô vuông nào.
mỗi từ in đậm dưới dây thay thế cho từ ngữ nào .Cách thay thế từ ngữ dưới đây có tác dụng gì
cho mik hỏi là từ đâu ko có từ sao trả lời ?
Huy vẽ một hình trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây, biết mỗi ô vuông có diện tích 1 c m 2 . Tính diện tích hình vẽ.
Cách 1 : Chia hình vẽ thành 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông.
Diện tích hình chữ nhật là :
4 x 6 = 24 (cm2)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình bạn Huy vẽ là :
24 + 9 = 33 (cm2)
Đáp số : 33cm2.
Cách 2. Đếm thấy hình của Huy vẽ gồm có 33 ô vuông nên có diện tích bằng 33cm2.
Tìm từ phù hợp thay cho mỗi ô vuông trong bảng dưới đây:
G: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải.
- Tim tím, tím lịm
- Xanh xanh, xanh ngắt.
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Đều chỉ tên các loài cây.
* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).
xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ
xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau
xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn: xắn tay; xấu: xấu xí
b) Các từ láy là:
1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...
ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...
2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...
ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...
3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...
ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
Cho biết mỗi bộ phận của cơ thể người trong bảng dưới đây thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp.
Sự thay đổi của cơ thể khi thay đổi nhiệt độ môi trường:
Bộ phận | Khi nhiệt độ môi trường thấp | Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da | co | dãn |
Tuyến mồ hôi | ngưng tiết | tăng tiết |
Cơ dựng lông | co | dãn |
Cơ vân | co | dãn |
Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?
a. Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 10; tích các ô trong mỗi hàng; cột; mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống:
100 | 10-5 | 102 |
103 |
Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo là:
100.10-5.102 = 10–3
Từ đó ta điền được vào các ô trống còn lại như sau:
100 | 10-5 | 102 |
101 | 10-1 | 10-3 |
10-4 | 103 | 10-2 |