Tìm số hữu tỉ trong các số sau:
\(12;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,3,\left( {14} \right);\,\,\,\,\,\,\,0,123;\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 3 \)
tìm số hữu tỉ nhỏ nhất trong các số hữu tỉ sau : 3/4, -5/7, 5/-8, 0/5
tìm số hữu tỉ lớn nhất trong các số hữu tỉ sau : -6/11, 6/-13, -9/17, 6/11
Tìm các số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
X/ 3,15=0,15/7,2
-2,6/x=-12/42
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
\(\frac{5}{{12}};\, - \frac{4}{5};\,2\frac{2}{3};\, - 2;\,\frac{0}{{234}};\, - 0,32.\)
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
a) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{5}{{12}};\,2\frac{2}{3}.\)
Các số hữu tỉ âm là: \( - \frac{4}{5}; - 2;\, - 0,32.\)
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{234}}\).
b) Ta có: \( - \frac{4}{5} = -0,8\)
Vì 0 < 0,32 < 0,8 < 2 nên 0 > -0,32 > -0,8 > -2 hay \(-2 < - \frac{4}{5} < -0,32 < 0\)
Mà \(0 < \frac{5}{12} <1; 1<2\frac{2}{3}\) nên \(0 < \frac{5}{12} < 2\frac{2}{3}\)
Các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
\(-2 ; - \frac{4}{5} ; -0,32; \frac{0}{{234}}; \frac{5}{12} ; 2\frac{2}{3}\)
Chú ý: \(\frac{0}{a} = 0\,,\,a \ne 0.\)
a) Trong các số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\)?
\(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}};\,\frac{{ - 25}}{{27}}.\)
b) Tìm số đối của mỗi số sau: \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}.\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 10}}{{18}} =\frac{{ - 10:2}}{{18:2}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\\\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} =\frac{5}{9};\,\,\\\,\frac{{15}}{{ - 27}} =\frac{{15:(-3)}}{{ - 27:(-3)}} = \frac{{ - 5}}{9};\,\\ - \frac{{20}}{{36}} =- \frac{{20:4}}{{36:4}}= \frac{{ - 5}}{9}.\end{array}\)
Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{9}\) là: \(\frac{{ - 10}}{{18}};\,\frac{{15}}{{ - 27}};\, - \frac{{20}}{{36}}.\)
b) Số đối của các số \(12;\,\frac{{ 4}}{9};\, - 0,375;\,\frac{0}{5};\,-2\frac{2}{5}\) lần lượt là: \( - 12;\,\frac{-4}{9};\,0,375;\,\frac{0}{5};\, 2\frac{2}{5}\).
Cho các câu sau:
(I) Số hữu tỉ dương lớn hơn số hữu tỉ âm
(II) Số hữu tỉ dương lớn hơn số tự nhiên
(III) Số 0 là số hữu tỉ âm
(IV) Số nguyên dương là số hữu tỉ
Số các câu đúng trong các câu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(I) đúng
(IV) đúng vì mỗi số nguyên dương đều là số hữu tỉ với mẫu bằng 1.
Chọn đáp án B.
1) Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
`a, 16/x = x /25`
`<=> 16 . 25 = x^2`
`<=> 400 = x^2`
`<=> x = +-20`.
`b, x/-2 = -8/x`
`<=> x^2 = (-2).(-8)`
`<=> x^2 = 16`
`<=> x = +-4`.`
c, -4/x = x/-49`
`x^2 = (-4).(-49)`
`x^2 = 196`
`x = +-14.`
`d, -x/3 = 27/-x`
`<=> (-x)^2 = 81`
`<=> x^2 = 81`
`<=> x = +-9`
Giúp e làm bài với ạ!! E cảm ơn!
A) trong các phân số sau những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ
-12/15 ; -15/20 ; 24/-32 ; -20/28 ; -27/36 ?
B) biểu diễn số hữu tỉ 3/-4 trên trục số.
tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau c)5,4/x-2=6/7 d)12/|x-3|=6/7
a: =>x-2=6,3
=>x=8,3
d:=>|x-3|=14
=>x-3=14 hoặc x-3=-14
=>x=17 hoặc x=-11
1,tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau
a, 1/5x:3 = 2/3 : 0,25 b, -3/8=6/ 4x-2
2,tìm a,b
A, a+b=12 và a/5=b/-2 B, 5a=4b và 3a-2d =42
2:
a: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
a/5=b/-2=(a+b)/(5-2)=12/3=4
=>a=20; b=-8
b: Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được:
a/4=b/5=(3a-2b)/(3*4-2*5)=42/2=21
=>a=84; b=105