Cho một cây cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp quả dài biết thân cao trội hơn thấp dài trội hơn tròn được f1 toàn thân cao quả dại cho f1 lai với thân thấp quả dài được f2 hãy giải thích và viết sơ đồ lai gấp nhe
Cho cây cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp quả dài biết thân cao trội hơn thân thấp,quả dài trội hơn quả tròn được F1 toàn thân cao quả dài.Cho F1 lai với thân thấp quả dài được F1, hãy giải thích và viết sơ đồ lai
Theo đề bài:Cho cây cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp quả dài biết thân cao trội hơn thân thấp,quả dài trội hơn quả tròn được F1 toàn thân cao quả dài
` =>` tính trạng thân cao và tính trạng quả dài đời P thuần chủng
Quy ước:Thân cao:A ; Quả dài:B
Thân thấp:a ; Quả tròn:b
Mà Cà chua thân cao quả tròn lai với thân thấp quả dài thu đc đời con F1 toàn thân cao quả dài có kiểu gen là: AaBb
`-` Thân cao quả tròn(P) có kiểu gen là:AAbb
`-` Thân thấp quả dài(P) có kiểu gen là: aaBB
Sơ đồ lai:
P: Thân cao quả tròn `xx` Thân thấp quả dài
AAbb aaBB
GP: Ab aB
F1: `100%` AaBb
Kiểu hình: `100%` thân cao quả dài
F1 `xx` F1:thân cao quả dài `xx` thân cao quả dài
AaBb AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:9 thân cao,quả dài: 3 thân cao,quả tròn: 3 thân thấp,quả dài:1 thân thấp,quả tròn
Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20 cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn:
A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%
C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%
D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P A-B- × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : lA-bb : l aaB- (vì đời con xuất hiện aa, bb →P (A- B-) phải dị hợp)
→ P.(Aa, Bb) × (aa, bb) → F1: 0,4 aabb = 0,4 (a,b)/P × l(a, b)/P
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 > 25% là giao tử liên kết.
Ở cà chua,cây thân cao là trội so với cây thân thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Cho lai 2 giống cà chua với nhau đời con f1 thu được kết quả như sau: 59 cây thân cao, quả đỏ 60 cây thân cao, quả vàng 20 cây thân thấp,quả đỏ 18 cây thân thấp, quả vàng Xác định kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai giải thích kết quả trên
TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).
cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thểỞ. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. A B a b (f=30%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
B. A b a B (f= 20%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
C. A B a b (f= 40%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
D. A b a B (f= 30%) x (f= 40%)
Đáp án C
F1 : cao, tròn (A-B-) x cao, tròn (A-B-)
F2 : 65% A-B- : 15% aabb : 10%A-bb : 10%aaB-
Do xuất hiện cả 4 loại kiểu hình
F1 dị hợp tử (Aa,Bb) và có hoán vị gen xảy ra
TH1 : cả 2 bên đều xảy ra hoán vị gen
2 bên có kiểu gen giống nhau
Có tỉ lệ aabb = 15%
Vậy mỗi bên cho giao tử ab = 0 , 15 = 0 , 387 = >25%
Vậy ab là giao tử mang gen liên kết
Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,387) x 2 = 0,226 = 22,6%
2 bên có kiểu gen khác nhau => A B a b x A b a B
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x
A B a b cho giao tử ab = 0,5 – x
A b a B cho giao tử ab = x
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabb = (0,5 – x).x = 0,15
Phương trình trên vô nghiệm !
TH2 : một bên hoán vị gen, một bên liên kết hoàn toàn
Bên liên kết hoàn toàn phải là A B a b để còn xuất hiện giao tử ab và tỉ lệ giao tử ab = 50%
Vậy bên còn lại cho gioa tử ab = 0 , 15 0 , 5 = 0,3 > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
=> Kiểu gen là AB/ab và tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. AB/ab (f=30%) x Ab/ab (liên kết gen hoàn toàn)
B. Ab/aB(f=30%) x Ab/aB (f=40%)
C. Ab/aB(f=20%) x AB/ab (liên kết gen hòan toàn)
D. AB/ab(f=40%) x AB/ab(liên kết gen hoàn toàn)
A: cao > a: thấp
B: tròn > b: bầu
Cao: thấp=3:1 => Aa x Aa
Tròn : bầu = 3:1 => Bb x Bb
Thấp – bầu:ab/ab = 0,15=0,5ab x 0,3 ab
ð Hoán vị một bên, ab là giao tử liên kết
ð Tần số hoán vị là 1-0,3x2=0,4=40%
=> Kiểu gen của P là AB/ab
=> AB/ab x AB/ab(f=0,4)
Đáp án: D
Cho cà chua A thân cao trội hoàn toàn với a thân thấp; B quả tròn trội hoàn toàn với b quả bầu dục, 2 gen nằm trên một nhiễm sắc thể tương đồng a) Cho cà chua thân cao, quả tròn thuần chủng lai với thân thấp , bầu dục được F1, F1 tự thụ được F2 như thế nào? b) Nếu bố đồng hợp về tính trạng cao, dị hợp về tính trạng dạng quả; cây mẹ dị về tính trạng chiều cao của thân và đồng hợp về tính trạng quả bầu dục , xác định kiểu gen về các cây con
Người ta đem lai cây cà chua thân cao-quả vàng với cây cà chua thân thấp-quả đỏ,đời F1 thu được toàn bộ cây cà chua thân cao-quả đỏ.Đem các cây F1 lai với cây M thuần chủng và được kết quả
150 thân cao quả vàng
150 thân thấp-quả đỏ
150 thân thấp-quả vàng
a/các cây cà chua đời bố mẹ có thuần chủng không?giait thích?
b/tính trạng cây nào là tính trạng trội,tính trạng nào là tính trạng lặn?Giải thích?
c/Xác định kiểu gen cây cà chua bố mẹ và cây cà chua M.Biết 1 gen qui định 1 tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lặn
ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng
F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ
=> P thuần chủng
=>F1 dị hợp 2 cặp gen
=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng
Qui ước: gen A:thân cao gen B:quả đỏ
gen a : thân thấp gen b:quả vàng
xét F2
xét tính trạng chiều cao
cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=> KG F1 là Aa
KG cây M là aa
xét tính trạng màu sắc
đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=>KG F1 là Bb và câyM là bb
xét sự di truyền 2 cặp tính trạng
ta có
(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài
=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập
=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)
vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB
bạn nhớ trình bày lại cho gọn gàng dễ hiểu hơn nhé :3
mọi người giải giùm em câu này với em đang gấp huhu
Lai giữa 2 cây cà chua P thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được - 360 cây cà chua thân cao,quả đỏ - 210 cây cà chua thân cao,quả vàng - 209 cây cà chua thân thấp,quả đỏ - 70 cây cà chua thân thấp,quả vàng * Biết 2 cặp tính trạng về chiều cao và màn quả độc lập với nhau a) Giải thích kết quả và lập Sơ đồ lai ở F1 b) từ đó suy ra KG,KH của cặp P đã mang lai và lập SĐL minh hoạ
a)Xét tính trạng thân cây:
\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> F1(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả:
\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> quả đỏ THT sơ với quả vàng
Quy ước gen: B quả đỏ. b quả vàng
F1(3:1) Bb x Bb
=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)
Gp. aB. Ab
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
F1xF1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục
C. 50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:
P: AAbb × aaBB
G: Ab × aB
F1: AaBb
F1 100% thân cao, quả tròn.
Đáp án cần chọn là: A