Kẻ bảng sau vào vở, nêu các đặc điểm của thể loại truyện thơ được thể hiện qua các đoạn trích:
- Xem lại phần Kiến thức ngữ văn để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
- Khi đọc hiểu truyện thơ (truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm), các em cần chú ý:
+ Xuất xứ và bối cảnh của đoạn trích truyện thơ.
+ Các đặc điểm của truyện thơ được thể hiện ở văn bản này.
+ Nội dung chính của văn bản và thông điệp tác giả muốn gửi gắm tới người đọc.
+ Những điểm đặc sắc về hình thức của văn bản truyện thơ.
+ Ý nghĩa và giá trị của văn bản đối với người đọc ngày nay.
- Đọc trước văn bản Lời tiễn dặn, tìm hiểu thêm thông tin về truyện thơ Tiễn dặn người yêu.
a. Kẻ bảng sau vào vở và liệt kê tên các văn bản, đoạn trích mà em đã đọc mở rộng theo yêu cầu của giáo viên trong học kì II tương ứng với các thể loại sau:
Bài học | Thể loại | Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) |
6 | Thơ trữ tình |
|
7 | Truyện (bao gồm truyện khoa viễn tưởng) |
|
8 | Văn bản nghị luận |
|
9 | Văn bản thông tin |
|
10 | Văn bản thuộc thể loại khác |
|
Trích: "[...] Trời vừa tạnh..." đến "Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ"
1/ Xác định thể loại của văn bản. Văn bản sử dụng ngôi kể nào?
2/ Đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại được thể hiện trong đoạn trích trên là gì?
3/ Nhân vật Rô Ron đã nhận được bài học từ sai lầm của bản thân, làm em liên tưởng đến nhân vật nào trong các tác phẩm đã học?
4/ Nhận xét về hành động, lời nói của Rô Ron trong văn bản.
5/ Tìm từ láy trong văn bản
6/ Giải thích từ "hối hận"
7/ Có bạn cho rằng hành động bơi theo dòng nước của Rô Ron vừa đáng trách vừa không đáng trách. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
mn giúp em với ạ tại mai em ôn hk1, camon mn nhìu
Những đặc điểm nào của cốt truyện sử thi đã được thể hiện trong văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời? (Có thể trả lời bằng cách lập bảng gồm hai cột, một cột nêu tóm tắt các đặc điểm, một cột dành để đánh dấu vào đặc điểm tương ứng đã được thể hiện trong văn bản).
Đặc điểm cốt truyện sử thi | Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời |
Xoay quanh cuộc phiêu lưu và những kì tích của người anh hùng | X |
Có yếu tố kì ảo | X |
9. Từ một số tác phẩm truyện và trích đoạn chèo/ tuồng đã học, hãy chỉ ra ít nhất 3 điểm khác nhau về cách xây dựng nhân vật giữa hai thể loại này (có thể sử dụng mẫu bảng sau, làm vào vở):
STT | Nhân vật trong tác phẩm truyện | Nhân vật trong tác phẩm chèo |
1 |
|
|
2 |
| |
3 |
|
|
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nổi tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.
A. THỂ LOẠI/ KIỀU VĂN BẢN |
| B. ĐẶC ĐIỂM |
Tuỳ bút/ tản văn |
| lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ. |
| không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc. | |
Văn bản nghị luận |
| thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận... |
Truyện thơ dân gian |
| có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí. |
Truyện thơ Nôm |
| sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...) |
Văn bản thông tin tổng hợp |
| thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX. |
| có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người. | |
Bi kịch |
| Nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá. |
- Tuỳ bút/ tản văn: không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc. thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận...
- Văn bản nghị luận: lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ.
- Truyện thơ dân gian: có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí. có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người.
- Truyện thơ Nôm: thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.
- Văn bản thông tin tổng hợp: sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...).
- Bi kịch: nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá.
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong các đoạn trích sau:
a. Hai mâu thuẫn cơ bản của vở kịch được thể hiện qua xung đột chính của hồi kịch. Thú nhất, đó là xung đột giữa giai cấp thống trị thối nát, xa hoa, truy lạc với nhân dân khốn khổ, lầm than. Mâu thuẫn này đã được giải quyết khi vua Lê Tương Dực bị giết, Nguyễn Vũ tự sát. Thứ hai, đó là xung đột giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu, thuần tuý với lợi ích trực tiếp, thiết thực của nhân dân. Mâu thuẫn này không được giải quyết rạch ròi, dứt khoát.
(Nguyễn Đăng Mạnh (Chủ biên), Ngữ văn 11, tập một)
b. Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Lê Tương Dực theo lời khuyên của Đan Thiềm là nguyên nhân trực tiếp làm nảy sinh xung đột bi kịch. Tuy nhiên, đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đột vừa mang tính lịch sử, vừa mang tính nhân loại.
(Phạm Vĩnh Cư, Bàn thêm về bi kịch Vũ Như Tô)
Các phương tiện/ yêu tố | Đoạn trích a | Đoạn trích b |
Phương tiện thể hiện | Chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự. | Chữ viết, hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự. |
Từ ngữ | Sử dụng từ ngữ chọn lọc, liên quan đến thể loại bi kịch và nội dung vở kịch Vũ Như Tô (mâu thuẫn cơ bản, xung đột chính, Lê Tương Dực,…); không sử dụng từ ngữ và từ ngữ địa phương. | Sử dụng từ ngữ chọn lọc, liên quan đến thể loại bi kịch và nội dung vở kịch Vũ Như Tô (xung đột bi kịch, tính lịch sử, tính nhân loại, Cửu Trùng Đài, Vũ Như Tô,…); không sử dụng từ ngữ và từ ngữ địa phương. |
Câu | Sử dụng câu dài nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. Ví dụ: Thứ nhất, đó là….lầm than. | Sử dụng câu dài nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. Ví dụ: Tuy nhiên, đây không phải là….nhân loại. |
1. Những đặc điểm nào của cốt truyện sử thi đã được thể hiện trong văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời ? (Có thể trả lời bằng cách lập bảng gồm hai cột, một cột nêu tóm tắt các đặc điểm, một cột dành để đánh dấu vào đặc điểm tương ứng đã được thể hiện trong văn bản)
Đặc điểm cốt truyện sử thi | Văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời |
Thường xoay quanh cuộc phiêu lưu và những kì tích của người anh hùng | Văn bản nói về cuộc đi chinh phục nữ thần Mặt Trời phải trải qua biết bao gian nan, khó khăn, thử thách (đi hết rừng rậm đên núi xanh, cỏ tranh xé tay, gai mây đâm chân, không màng ăn uống) của Đăm Săn để đến được nhà nàng. |
Sử dụng yếu tố kì ảo để tô đậm tính phiêu lưu | - Chàng vươn bước lên cầu thang thì trong nhà người ta đã nghe. - Chàng vươn người trên sàn hiên thì trong nhà người ta đã nghe. - Lông chân như chải, lông đùi như chuốt à ngoại hình Đăm Săn. |
Điền vào bảng tổng hợp dưới đây những đặc điểm của văn bản thông tin được thể hiện qua văn bản trên (làm vào vở):
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản có sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề |
|
|
|
Đề mục |
|
|
|
Trích dẫn |
|
|
|
Địa danh |
|
|
|
Yếu tố miêu tả |
|
|
|
Yếu tố biểu cảm |
|
|
|
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ |
|
|
|
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề | Có | Chợi nổi-nét văn hóa của sông nước miền Tây | Nói lên nội dung chính của văn bản |
Đề mục | Có | 1.Những khu chợ sầm uất bên sông 2.Những cách rao mời độc đáo 3.Dư âm chợ nổi | Phân rõ từng ý chính |
Trích dẫn | Có | Ai ăn chè đạu đen, nước dừa đường cát hôn,…. | Làm rõ ý |
Địa danh | Có | Tiền Giang, Cần Thơ, Cà mau,.. | Liệt kê, đưa thông tin |
Yếu tố miêu tả | Có | Thấy nhô lên vô số những cây bẹo như những cột ‘’ăng-ten’’ kì lạ di động… | Làm văn bản thêm sinh động |
Yếu tố biểu cảm | Có | Nghe sao mà lảnh lót, thiết tha | Diễn tả cảm xúc của người viết |
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | Có | Hình minh họa 1,2 | Làm rõ ý, minh họa điều mà người viết muốn nói |