Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.
Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học:
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Tham khảo:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn số học sinh các khối lớp của trường em.
b)
c) Số học sinh khối lớp Hai nhiều hơn số học sinh khối lớp Một.
Số học sinh khối lớp Năm ít hơn số học sinh khối lớp Ba.
....
d) Tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Khối Một (Khối Năm), Khối Hai, Khối Bốn, Khối Ba.
An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Số bạn tham gia khảo sát là: 20 + 10 + 3 + 7 = 40 ( bạn)
Tỉ lệ các bạn thích mèo là: \(\frac{{20}}{{40}}.100\% = 50\% \)
Tỉ lệ các bạn thích chó là: \(\frac{{10}}{{40}}.100\% = 25\% \)
Tỉ lệ các bạn thích cá là: \(\frac{3}{{40}}.100\% = 7,5\% \)
Tỉ lệ các bạn thích chim là: \(\frac{7}{{40}}.100\% = 17,5\% \)
Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ 1. Cho mỗi hình ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Cỡ áo | S | M | L |
Số lượng bán được | 10 | 30 | 15 |
Áo cỡ S: 10:5=2 hình
Áo cỡ M: 30:5=6 hình
Áo cỡ L: 15:5=3 hình
Biểu đồ tranh:
Bảng thống kê sau đây cho biết số lượng các bạn nam, nữ trong lớp yêu thích một số môn thể thao.
Từ bảng trên, em hãy thay dấu "?" bằng dữ liệu thích hợp để hoàn thiện biểu đồ ở hình 9.24.
Trục nằm ngang biểu diễn các môn thể thao, với mỗi môn thể thao có 2 cột, cột màu cam biểu diễn cho số nam và cột màu xanh biểu diễn cho số nữ.
Môn bóng đá: Nam có 20 và nữ có 5 nên ta điền số trên cột màu cam là 20 và số trên cột màu xanh là 5.
Tương tự với môn cầu lông, cờ vua và bóng bàn.
Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên \(P = 2692\);
Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên \(Q = 3633\);
R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên \(R = 2501\).
b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
\(1249 + 2692 + 3633 + 1234 + 2501 = 11309\) (lớp học).
Suy ra:
\(x\% = \frac{{2692}}{{11309}}.100\% \approx 24\% \)
\(\begin{array}{l}y\% = \frac{{3633}}{{11309}}.100\% \approx 32\% \\z\% = \frac{{1234}}{{11309}}.100\% \approx 11\% \\t\% = \frac{{2501}}{{11309}}.100\% \approx 22\% \\m\% = \frac{{1249}}{{11309}}.100\% \approx 11\% \end{array}\)
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên.
Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên, còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực.
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
a: biểu đồ cột kép
b: biểu đồ hình quạt tròn
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ sau:
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Cho bảng thống kê sau:
MÔN THỂ THAO YÊU THÍCH CỦA HỌC SINH LỚP 6C | |
Môn thể thao | Số học sinh |
Bóng đá | 20 |
Cầu lông | 10 |
Bơi lội | 14 |
Bóng bàn | 6 |
a) Vẽ biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê trên.
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia khảo sát? (Biết rằng mỗi học sinh đều tham gia khảo sát đủ và chỉ được chọn một môn thể thao)
c) Môn thể thao nào được yêu thích nhất? Ít nhất?
b: Số học tham gia khảo sát là:
20+10+14+6=50 bạn
c: 6<10<14<20
=>bóng bàn ít được yêu thích nhất, bóng đá được yêu thích nhất