A) bốn nguyên tử Oxygen nặng nguyên tử nguyên tố X
+ Bài 1 : Nguyên tử A nặng gấp bốn lần nguyên tử Oxygen. Tính nguyên tử khối của A và cho biết A thuộc nguyên tố nào ? Viết KHHH của nguyên tố đó.
giúp mik với
Ta có: \(M_A=16\cdot4=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) A thuộc nguyên tố Đồng (Cu)
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
ai đó giúp mình nha, hứa vote 5 sao
Bài 2: a/ Bốn nguyên tử Zinc (kẽm) nặng bằng 5 nguyên tử X. Tìm tên và viết KHHH X.
b/ Nguyên tử Oxygen (oxi) nặng bằng ¼ nguyên tử X. Cho biết tên và KHHH của X.
c/ Bảy nguyên tử X nặng bằng 10 nguyên tử Iron (sắt). Tìm NTK và cho biết tên X
a/ Ta có: \(4M_{Zn}=5M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{4M_{Zn}}{5}=\dfrac{4.65}{5}=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
b/
Ta có: \(M_O=\dfrac{1}{4}.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=4M_{Zn}=4.16=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
c/
Ta có: \(7M_X=10.M_{Fe}\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{10.M_{Fe}}{7}=\dfrac{10.56}{7}=80\left(g/mol\right)\)
⇒ X là brôm (Br)
1.Phân tử của hợp chất gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxium. Nguyên tố X là
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).
Caâu 5 : (1đ) Một hợp chất (A) có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxygen và nặng bằng 4 lần nguyên tử calcium
Tính phân tử khối của hợp chất(A).
b )Tính nguyên tử khối của nguyên tố X Cho bieát: Ca= 40 ; O=16
a) biết \(NTK_{Ca}=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=4.40=160\left(đvC\right)\)
b) gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt\(\left(Fe\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
1 hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố A liên kết 3 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử oxygen 2.5 lần Nguyên tử khối của hợp chất là bao nhiêu (cho nguyên tử khối của O=16,S=32,Cu=64,Mg=24)
Gọi CTHH HC là \(AO_3\)
Ta có:
\(PTK_{AO_3}=NTK_A+3\cdot NTK_O=2,5\cdot PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+48=2,5\cdot32=80\\ \Rightarrow NTK_A=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tố X là:
Ta có: \(M_{XH_4}=16\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow M_X=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Cacbon
Biết rằng bốn nguyên tử mazie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào sau đây: *
A Lưu huỳnh
B Đồng
C Nhôm
D Kẽm