Giải toán bằng cách lập phương trình :
Tổng của 2 số bằng 59. Hai lần số lớn bé hơn ba lần sô bé là 7. Tìm 2 số đó ?
giải bài toán bằng cách lập phương trình tìm hai số tự nhiên biết số lớn hơn số bé 12 đơn vị và 3 lần số bé hơn 4 lần số lớn là 12
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tổng của 2 số bằng 54. Ba lần số này hơn số kia là 2. Tìm hai số đó
Gọi 2 số cần tìm là x; y.
Tổng của 2 số là 59 nên ta có: x + y = 54
Ba lần số này hơn số kia là 2 nên: 3x – y =2
Ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 14 và 40.
Tổng của hai số bằng 59. Hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7. Tìm hai số đó.
Gọi x, y là hai số cần tìm.
Vì tổng của hai số bằng 59 nên ta có phương trình: x + y = 59
Vì hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7 nên ta có phương trình: 3y – 2x = 7.
Ta có hệ phương trình:
Vậy hai số cần tìm là 34 và 25
Tổng của hai số bằng 59. Hai lần của số này bé hơn ba lần của số kia là 7. Tìm hai số đó ?
Tổng của 2 số bằng 59. Hai lần của số này bé hơn 3 lần của số kia là 7. Tìm 2 số đó.
Gọi hai số cần tìm là a,b
Tổng của hai số là 59 nên a+b=59(1)
Hai lần của số này bé hơn 3lần của số kia là 7 nên ta có:
3a-2b=7(2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=59\\3a-2b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=118\\3a-2b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}5a=125\\a+b=59\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=25\\b=59-a=59-25=34\end{matrix}\right.\)
Vậy: Hai số cần tìm là 25 và 34
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục một đơn vị, và viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số ) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\), (\(0< a\le9;0\le b\le9;a,b\in N\)
Ta có: 2b=a+1 và \(\overline{ab}\)-\(\overline{ba}\)=27\(\Rightarrow10a-b-10b-a=27\\ 9\left(a-b\right)=27\\ a-b=3\\ a+1-b=4\\ 2b-b=4\\ b=4\)
a=2.4-1=7
vậy số cần tìm là 74
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab},2\le a\le9,0\le b\le9,a,b\inℕ\)
Theo đề: \(\hept{\begin{cases}a=b+2\\\overline{ab}=a^2+b^2+1\Leftrightarrow10a+b=a^2+b^2+1\end{cases}}\)Thay vế trên xuống vế dưới:
\(\Rightarrow10\left(b+2\right)+b=\left(b+2\right)^2+b^2+1\Leftrightarrow b=5\)(vì \(b\inℕ\)) \(\Rightarrow a=b+2=7\)
Vậy số cần tìm là 75
cho 2 số, biết tổng 2 số đó bằng 5 lần số bé. Hiệu 2 số đó lớn hơn số bé 86 đơn vị. Tìm số lớn.
Ghi cách giải nhé ! Mình like cho !
gọi tổng là ab , số bé là cd , số lớn là gh ta có :
ab : 5 = cd
ac - cd = gh
suy ra tổng là 5 phần , số bé 1 phần , số lớn là 4 phần thì hiệu ứng 3 phần nên 86 ứng với 2 phần
số lớn là 86 : 2 x 4 = 172
đáp số 172
nếu tổng =5lần số bé thì số lớn sẽ là 4 phần(vẽ sơ đồ bạn nhé)
Gọi SLlà A, SB là B, hiệu là C ta có:
C-B=86 vậy ta thấy B+B là 2 lần B Mà SL là 4 phần. Vậy 86 tương ứng số phần là
A-B-B=86 4-2=2
A-(B+B)=86 Sblà: 86:2x1=43
Sllà:43x4=172
.
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi chữ số đơn vị là x (0 < x < 7)
Chữ số hàng chục là x + 2
Ví số cần tìm lớn hơn tổng các bình phương chữ số của nó là 1 đơn vị nên ta có phương trình :
10(x + 2) + x = (x + 2)2 + x2 + 1
Giải phương trình trên ta được x = 5 => x + 2 = 7
Số cần tìm là 75