Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là
Một vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:
A. 20m
B. 32m
C. 18m
D. 2,5m
Câu 1. Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 36 km/h trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần sau 10s thì dừng lại. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 6 giây kể từ lúc hãm phanh?
Tóm tắt: \(v_0=36\)km/h\(=10m\)/s\(;v=0\)m/s\(;t=10s\)
\(S=?\) sau 6s đi được.
Lời giải:
Gia tốc xe: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{10}=-1\)m/s2
Quãng đường xe đi tại thời gian t=6s là:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot\left(-1\right)}=50m\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 s thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 252 m.
D. s = 135 m.
: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì đột ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 4s. Coi chuyển động của xe sau khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại là:
A. 32m B.20m C. 28m D. 58m
Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chyển động chậm dần đều sau 10s dừng lại.
a. Tinh gia tốc của xe.
b, tính quãng đường đi được của xe từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại
c. tính quãng đường đi được của xe trong 2s đầu, trong 2s cuối
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe hãm phanh.
Chiều \(\left(+\right)\) là chiều chuyển động \(\left(v\ge0\right)\).
Gốc thời gian là thời điểm xe hãm phanh.
Lúc \(t=0\) thì \(v_0=72km/h=20m/s\)
\(t=10s\) thì \(v=0\)
\(a,a=?m/s^2\)
Ta có : \(a=\dfrac{\Delta v}{\Delta t}=\dfrac{v-v_0}{10}=\dfrac{0-20}{10}=-2m/s^2\)
\(b,s=?m\)
Ta có : \(d=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20.10+\dfrac{1}{2}\left(-2\right).10^2=100\left(m\right)\)
Do \(v\ge0\Rightarrow s=d=100m\)
\(c,\) Quãng đường đi được của xe trong 8s đầu là :
\(s_1=v_0t_1+\dfrac{1}{2}at_1^2=20.8+\dfrac{1}{2}\left(-2\right).8^2=96\left(m\right)\)
Quãng đường đi được của xe trong 2s cuối là : \(s-s_1=100-96=4\left(m\right)\)
Vì quãng đường trong 2s đầu và 2s cuối có cùng thời gian nên ta có s của 2s đầu và cuối bằng nhau.
Vậy ...
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 3 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 252 m.
D. s = 22,5 m.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 3 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 252 m.
D. s = 22,5 m.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 3 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 252 m.
D. s = 22,5 m.
Bài 1: Một xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 2 m/s2. Tính quãng đường xe đi trong 2 giây ngay sau khi bắt đầu hãm phanh và quãng đường xe đi từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng.
Bài 2: Một người đi xe đạp lên một dốc dài 100m. Tốc độ khi bắt đầu lên dốc là 18km/h và ở đỉnh dốc là 1m/s. Giả sử chuyển động chậm dần đều. Tìm gia tốc của chuyển động và thời gian để lên hết dốc.
Mn ơi mik cần gấp ạk !!!