chứng tỏ rằng:
a) 0,(123) + 0,(876) = 1
b) 0,(123).3 + 0,(630) = 1
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(123) + 0,(876) = 1
b) 0,(123).3 + 0,(630) = 1
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(123) + 0,(876)=1
b)0,(123) × 3 + 0,(630)=1
Chứng minh
a/0,(123)+0,(876)=1
b/0,(123)×0,(630)=1
a) \(0,\left(123\right)+0,\left(876\right)=\frac{123}{999}+\frac{876}{999}=\frac{999}{999}=1\)
b) \(0,\left(123\right)\times0,\left(630\right)=\frac{123}{999}\times\frac{630}{999}\)
ko bằng 1 đc
Ta có: Một số thập phân vô hạn tuần hoàn có thể biểu diễn thành phân số. Cách biểu diễn như sau:
0,aaa...=\(\frac{a}{9}\) ; 0,abab...=\(\frac{ab}{99}\) ; 0,abcabc...=\(\frac{abc}{999}\) ; . . .
Với nhận xét như trên ta có:
0,(123) = 0,123123....= \(\frac{123}{999}\) =\(\frac{41}{333}\)
0,(876) = 0,876876.... = \(\frac{876}{999}\) =\(\frac{292}{333}\)
Vậy 0,(123) + 0,(876) = \(\frac{41}{333}+\frac{292}{333}=1\)
Câu b chứng minh tương tự.
1) Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số
a) 0,(75) b) 0,(12) c) 2.12(345) d) 1,1(234) e) -2,23(123)
2) Chứng tỏ rằng
a) 0,(32) + 0,(67) = 7
b) 0,(33) . 3 = 1
Câu 2:
a: 0,(32)+0,(67)
=32/99+67/99
=1
b: \(0.\left(33\right)\cdot3=\dfrac{1}{3}\cdot3=1\)
A) Phần Số thập phân hữu hạn-Số thập phân vô hạn tuần hoàn
1. Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37)+0,(62)=1
b)0(33).3=1
c)0,(123).3+0,(630)=1
2.Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng hai lần tổng a+b
B) Phần Số vô tỉ-khái niệm về căn bậc hai
1.Cho \(A=\dfrac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-1}}\) .Chứng minh rằng với \(x=\dfrac{16}{9}\) thì A có giá trị nguyên.
2.Tìm x biết:
a) \(x-2\sqrt{x}=0\)
b) \(x=\sqrt{x}\)
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37) + 0,(62)=1
b) 0,(33).3=1
\(0,\left(37\right)+0,\left(62\right)=0,\left(99\right)\)
Theo quy ước làm tròn số ta dược :
\(0,\left(99\right)\approx1\) (đpcm)
b) Làm tương tự câu a) ta có :
\(0,\left(33\right).3=0,\left(99\right)\approx1\) (đpcm)
ta có:0,(37)=1/99*37=37/99
0,(62)=1/99*62=62/99
0,(37)+0,(62)=37/99+62/99=99/99=1(đpcm)
Chứng tỏ rằng:
a. 0,(37)+0,(62)=1
b. 0,(33).3=1
\(0,\left(37\right)+0,\left(62\right)=\frac{37}{99}+\frac{62}{99}=\frac{99}{99}=1\)
\(0,\left(33\right).3=\frac{33}{99}.3=\frac{1}{3}.3=\frac{3}{3}=1\)
chứng tỏ rằng:
a) 0,(37) + 0,(67) =1
b) 0,(33) . 3 = 1
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37) + 0,(62)= 1
b) 0,(33) .3=1
a, 0,(37)+0,(62)=0,(99)
Theo quy ước làm tròn số ta dược :
0,\left(99\right)\approx10,(99)≈1 (đpcm)
b) Làm tương tự câu a) ta có :
0,\left(33\right).3=0,\left(99\right)\approx10,(33).3=0,(99)≈1 (đpcm)
a) Ta có:
0,\left(37\right)=\frac{37}{99}0,(37)=9937 ; 0,\left(62\right)=\frac{62}{99}0,(62)=9962
=> 0,\left(37\right)+0,\left(62\right)=\frac{37}{99}+\frac{62}{99}=\frac{99}{99}=10,(37)+0,(62)=9937+9962=9999=1
b) Ta có:
0,\left(33\right)=\frac{33}{99}0,(33)=9933
=> 0,\left(33\right).3=\frac{33}{99}.3=\frac{1}{3}.3=10,(33).3=9933.3=31.3=1