Cặp tam giác vuông nào đồng dạng với nhau trong hình 9.55
Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau trong Hình 9.52, viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Ta có:
AC/BC = 3/4,5 = 2/3
DE/EF = 2/3
⇒ AC/BC = DE/EF
∆ABC và ∆DFE có:
AC/BC = DE/EF = 2/3
∠BAC = ∠EDF = 90⁰
⇒ ∆ABC ∽ ∆DFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Tam giác ABC và tam giác DEF có:
\( \widehat A = \widehat D = 90^0 \)
\( \frac {AC}{DE} = \frac {BC}{EF} = \frac {3}{2} \)
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DFE (ch - cgv) \)
Cho hình bên là tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong hình bên có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau. Hãy chỉ ra các cặp đồng dạng và theo các đỉnh tương ứng.
Trong hình bên có 3 cặp tam giác đồng dạng là BHA và BAC; CHA và CAB; HAB và HCA.
Ở hình 51, tam giác ABC vuông ở A và có đường cao AH.
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? (Hãy chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng và viết theo các đỉnh tương ứng).
b) Cho biết AB = 12,45cm, AC = 20,50cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH, BH và CH.
a) ΔABC ΔHBA vì Â = Ĥ = 90º, B̂ chung
ΔABC ΔHAC vì Â = Ĥ = 90º, Ĉ chung
ΔHBA ΔHAC vì cùng đồng dạng với ΔABC.
b) + ΔABC vuông tại A
⇒ BC2 = AB2 + AC2
(Theo định lý Pytago)
Cho hình vẽ bên. Có bao nhiêu cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho tam giác vuông ABC (góc A= 90 độ), đường cao AH. Tìm tất cả các cặp tam giác đồng dạng với nhau có trong hình và giải thích tại sao?
Câu 4:
4.1 Cho AABC vuông tại A và có dưong cao AH. a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau ? (Viết từng cặp tam giác đồng dạng theo thứ tự các đinh tương ứng) b) Biết AB= 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài các đoạn thắng BC, AH, BH. c) Chứng minh: HB.HC = HA.
4.2 Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a =12cm, BC b = 9cm. Gọi H là chân dưong vuông góc kẻ từ A xuống BD. a. Chứng minh AAHB đồng dạng ABCD. b. Tính độ dài đoạn AH. c. Tính diện tích tam giác AHB.
4.3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB= 9cm, AC= 12cm. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE AC tại E. A ABC. al Chứng minh AEDC 5/ Chứng minh AC.ED AB.EC; c/ Tính độ dài các đoạn CD, CE
4.2:
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔBCD vuông tại C có
góc ABH=góc BDC
=>ΔAHB đồng dạng với ΔBCD
b: BD=căn 9^2+12^2=15cm
AH=9*12/15=108/15=7,2cm
c: HB=AB^2/BD=12^2/15=9,6cm
S AHB=1/2*AH*HB=1/2*7,2*9,6=34,56cm2
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)
- ΔABC có ∠A + ∠B + ∠C = 180o ⇒ ∠B + ∠C = 180o - ∠A
Mà ΔABC cân tại A ⇒ ∠B = ∠C
⇒∠B = ∠C = ( 180o- 40o)/2 = 70o
ΔMNP cân tại P ⇒ ∠M = ∠N = 70o
ΔABC và ΔPMN có
∠B = ∠M = 70o)
∠C = ∠N = 70o)
⇒ ΔABC ∼ ΔPMN (g.g)
- ΔA’B’C’ có ∠A' + ∠B' + ∠C' = 180o
⇒∠C' = 180o- ( ∠A' + ∠B') = 180o - ( 70o+ 60o ) = 50o
ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có
∠B' = ∠E' (= 60o)
∠C' = ∠F' (= 50o)
⇒ ΔA’B’C’ ∼ ΔD’E’F’ (g.g)
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích (h.41)
- ΔABC có ∠A + ∠B + ∠C = 180o ⇒ ∠B + ∠C = 180o - ∠A
Mà ΔABC cân tại A ⇒ ∠B = ∠C
⇒∠B = ∠C = ( 180o- 40o)/2 = 70o
ΔMNP cân tại P ⇒ ∠M = ∠N = 70o
ΔABC và ΔPMN có
∠B = ∠M = 70o)
∠C = ∠N = 70o)
⇒ ΔABC ∼ ΔPMN (g.g)
- ΔA’B’C’ có ∠A' + ∠B' + ∠C' = 180o
⇒∠C' = 180o- ( ∠A' + ∠B') = 180o - ( 70o+ 60o ) = 50o
ΔA’B’C’ và ΔD’E’F’ có
∠B' = ∠E' (= 60o)
∠C' = ∠F' (= 50o)
⇒ ΔA’B’C’ ∼ ΔD’E’F’ (g.g)
Tam giác vuông ABC có \(\widehat{A}=90^0\) và đường cao AH. Từ điểm H hạ đường HK vuông góc với AC (h.27)
a) Hỏi trong hình đã cho có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau ?
b) Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng ?