Đốt cháy hoàn toàn hh X ( CH5N, C2H7N, CH6N2 ) bằng V lít khí oxi thu được 12,6g nước và 0,4 mol CO2. Giá trị của V là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Chọn đáp án D.
nNH3 = nC2H7N ⇒ ghép: NH3 + C2H7N = C2H10N2 =2.CH5N
Quy X về CH5N . BT nguyên tố ⇒ nX = nCO2 =0,9 mol ⇒mX =0,9 .31 = 27,9g
nH2O = 5/2.nC = 0,9 .2,5 = 2,25 mol ⇒ x = mH2O = 18. 2,25 = 40,5 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là:
A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 2,24
C. 14,56
D. 11,2
Đáp án : C
Bảo toàn O :
2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> n O 2 = 0 , 65 m o l
=> V = 14,56 lit
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có nCO2 = nO2 cần
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có nCO2 = nO2 cần = 0,4 mol ⇒ VCO2 = 8,96 lít.
||⇒ Chọn đáp án C
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có n C O 2 = n O 2 :
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có n C O 2 = n O 2 =0,4 mol ⇒ V C O 2 lít.
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được H 2 O và V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 8,96
D. 13,44
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là
A. 69,44 lít
B. 24,64 lít
C. 39,2 lít
D. 34,72 lít
Chọn đáp án D
Vì n C O 2 = n H 2 O = 1 , 3 m o l ⇒ Cả 3 este đều có dạng CnH2nO2
BTTN (O) ⇒ n O 2 = 1 , 3 × 2 + 1 , 3 - 0 , 4 × 2 2 = 1 , 55 m o l
Crackinh 0,4 mol C4H10 thu đc hh X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn X qua dd nước brom dư thấy bình đựng nước brom tăng 8,4 gam và có khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (ở đktc). Tính giá trị của V ?
\(C_4H_{10}\underrightarrow{cracking}X\left\{{}\begin{matrix}C_3H_6+CH_4\\C_2H_4+C_2H_6\\C_4H_{10\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\underrightarrow{ddBr_2}Y\left\{{}\begin{matrix}CH_4\\C_2H_6\\C_4H_{10\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\)
m bình tăng = manken = 8,4 (g)
Coi hỗn hợp anken là CH2.
Ta có: \(n_{CH_2}=\dfrac{8,4}{14}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_2+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{CH_2}=0,9\left(mol\right)\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=2,6\left(mol\right)\)
Có: nO2 (đốt cháy C4H10) = nO2 (đốt cháy anken) + nO2 (đốt cháy ankan Y)
⇒ nO2 (đốt cháy Y) = 2,6 - 0,9 = 1,7 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,7.22,4=38,08\left(l\right)\)