Cho hai đường thẳng d1: y=1/2x+4 và d2:-x+4
a) Xác định các góc giữa d1,d2 với tia Ox ( làm tròn đến độ )
b) Xác định góc tạo bởi hai đường thẳng d1 và d2
c) Gọi giao điểm của d1,d2 vói trục hoành theo thứ tự là A,B và giao điểm của hai đường thẳng là C. Tính các góc của tam giác ABC
d) Tính chu vi và diện tích tam giác ABC ( đơn vị đo trên các trục toạ độ là centimet)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{1}{2}x+4\left(d_1\right)\\y=-x+4\left(d_2\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\alpha=\left(d_1;ox\right)\) là góc tạo bởi đường thẳng d1 và ox
\(\Rightarrow tan\alpha=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\alpha=27^o\)
Gọi \(\beta=\left(d_2;ox\right)\) là góc tạo bởi đường thẳng d2 và ox
\(\Rightarrow tan\beta=-1\Rightarrow\beta=-45^o\)
b) Hệ số góc của đường thẳng \(d_1\) là \(k_1=tan\alpha=\dfrac{1}{2}\)
Hệ số góc của đường thẳng \(d_2\) là \(k_2=tan\beta=-1\)
Góc tạo bởi 2 đường thẳng \(d_1;d_2\) là \(\varphi\)
\(tan\varphi=\left|\dfrac{k_1-k_2}{1+k_1.k_2}\right|=\left|\dfrac{\dfrac{1}{2}-\left(-1\right)}{1+\dfrac{1}{2}.\left(-1\right)}\right|=3\) \(\)
\(\Rightarrow\varphi=72^o\)
Cho đường thẳng d 1 : y = 4 − x 3 v à d 2 : y = 8 – 2 x . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d 1 v ớ i d 2 v à d 1 với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của A và B là:
A. 4 3
B. 2 3
C. 9
D. 8
Phương trình hoành độ giao điểm của d 1 v à d 2 là:
4 − x 3 = 8 − 2 x ⇔ 24 – 6 x = 4 – x ⇔ 5 x = 20 ⇒ x = 4 ⇒ y = 0 nên A (4; 0)
+) B (0; yB) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục tung. Khi đó y B = 4 − 0 3
y B = 4 3
Suy ra tổng tung độ y A + y B = 0 + 4 3 = 4 3
Đáp án cần chọn là: A
Bài 11: Cho hai đường thẳng : (d1): y = và (d2): y =
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d1) và (d2) với trục Ox , C là giao điểm của (d1) và (d2) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị trên hệ trục tọa độ là cm)?
Bài 12 : Cho các hàm số y = x + 1 (d1); y = - x + 3 (d2) và y = mx + m – 1(d3)
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).
c) Tìm m để (d1) cắt (d3) tại trục tung.
d) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng trên đồng quy.
Bài 12:
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
=>x+x=3-1
=>2x=2
=>x=1
Thay x=1 vào y=x+1, ta được:
\(y=1+1=2\)
Vậy: (d1) cắt (d2) tại A(1;2)
c: Để (d1) cắt (d3) tại một điểm nằm trên trục tung thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne1\\m-1=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne1\\m=2\end{matrix}\right.\)
=>m=2
d: Thay x=1 và y=2 vào (d3), ta được:
\(m+m-1=2\)
=>2m-1=2
=>2m=1+2=3
=>\(m=\dfrac{3}{2}\)
Vậy: Khi m=3/2 thì ba đường thẳng (d1),(d2),(d3) đồng quy
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng :
(d1) : y = -2x +4 và (d2) : y = \(\dfrac{1}{2}\)x + b ( b>0)
Gọi A là giao điểm của (d1) với (d2) ; B,C lần lượt là giao điểm của Ox với (d1), (d2) . Tìm giá trị của b để AO là tia phân giác của góc BAC
Cho hai đường thẳng :
(d1): y = 1/2x + 2 và (d2): y = -x + 2
1. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
2. Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d1) và (d2) với trục Ox , C là giao điểm của (d1) và (d2) .
Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị trên hệ trục tọa độ là cm)
(d1): y = 1/2x + 2
và (d2): y = -x + 2
1. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
(d1) là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (-4; 0)
(d2) là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (2;0)
2. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
(d1) và (d2) cùng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ bằng 2
Áp dụng định lý Pi ta go cho các tam giác AOC và BOC vuông ở O ta được:
\(AC=\sqrt{4^2+2^2}=\sqrt{20}=2\sqrt{5}\)
\(BC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\)
Chu vi tam giác ABC : AC + BC + AB= 2√5 + 2√2 + 6
≈ 13,30
Diện tích tam giác ABC
\(\frac{1}{2}.OC.AB=\frac{1}{2}.2.6=6CM^2\)
NHÉ THAK NHÌU
Câu 18
Cho hai đường thẳng d1 y =- 1/2 x + 3 và d2 y = x + 3
a) Vẽ d1 và d2 trên cùng một trục tọa độ
b) Gọi A B lần lượt là giao điểm d1 và d2 vẽ trục Ox C là giao điểm của d1 và d2 Tính chu vi và diện tích ABC
Câu 19
Cho đường tròn tâm O dây AB khác đường kính qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn tại C ( vẽ hình )
a) Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn
b) cho bán kính đường tròn = 15 cm? AB = 24 cm. Tính OC ?
Câu 20
a) Tính M = √18 + √32 + 2020 √2
b) Rút gọn biểu thức N=( √x/ √x+1 + √x/ √x-1) : 4 √x/x-1 ( x>0; x khác 1) Giúp mình vs ạ
Cho hai hàm số y = 2x + l và y = x – 1 có đồ thị lần lượt là đường thẳng d 1 và d 2
a, Vẽ d 1 và d 2 trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
b, Tìm tọa độ giao điểm C của d 1 và d 2 bằng đồ thị và bằng phép toán
c, Gọi A và B lần lượt là giao điểm của d 1 và d 2 với trục hoàng. Tính diện tích của tam giác ABC
a, HS Tự làm
b, Tìm được C(–2; –3) là tọa độ giao điểm của d 1 và d 2
c, Kẻ OH ⊥ AB (CH ⊥ Ox)
S A B C = 1 2 C H . A B = 9 4 (đvdt)
cho 2 đường thẳng (d1): y=\(\dfrac{1}{2}\)x +2 và (d2): y=-x+2
gọi A, B lần lượt là giao điểm của (d1), (d2) với trục Ox, C là giao điểm của (d1) và (d2). Tính diện tích \(\Delta\)ABC
Cho đường thẳng d 1 : y = − x + 2 và đường thẳng d 2 : y = 5 − 4 x . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d 1 với d 2 và d 1 với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của A và B là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 8
+) Phương trình hoành độ giao điểm của d 1 v à d 2 là:
− x + 2 = 5 – 4 x ⇔ 3 x = 3 ⇒ x = 1 n ê n x A = 1
+) B ( x B ; 0 ) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục hoành. Khi đó ta có:
= − x B + 2 ⇒ x B = 2
Suy ra tổng hoành độ x A + x B = 1 + 2 = 3
Đáp án cần chọn là: C