Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả.
Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây : 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt: 20 cây quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Con lai có 8 tổ họp.
(2) Có tác động gen không alen.
(3) Bố mẹ đều dị họp 2 cặp gen.
(4) Hai gen quy định tính trạng không cùng lôcut với nhau.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng → tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F1 có 6+1+1=8 tổ hợp.
(1) Đúng. (3) Sai.
(2) Đúng. (4) Đúng.
Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây : 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt: 20 cây quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Con lai có 8 tổ họp.
(2) Có tác động gen không alen.
(3) Bố mẹ đều dị họp 2 cặp gen.
(4) Hai gen quy định tính trạng không cùng lôcut với nhau.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng → tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F1 có 6+1+1=8 tổ hợp.
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Sai.
(4) Đúng.
Đáp án D
a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
a, 98 - 3 = 5 + 90
b, Kết quả bé nhất: 14 + 20
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án A
Tỉ lệ KH 3:3:1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST (3:1)(1:1)
Chọn (1); (4)
a) Đặt tính rồi tính
264 × 123
123 × 264
b) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- Từng cặp tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân bằng nhau | |
- Từng cặp tích riêng thứ nhất,thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân không bằng nhau. | |
- Các kết quả của hai phép nhân trên bằng nhau | |
- Các kết quả của hai phép nhân trên không bằng nhau |
a) Đặt tính rồi tính
b) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- Từng cặp tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân bằng nhau | S |
- Từng cặp tích riêng thứ nhất,thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân không bằng nhau. | Đ |
- Các kết quả của hai phép nhân trên bằng nhau | Đ |
- Các kết quả của hai phép nhân trên không bằng nhau | S |
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có thể F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5
B. 11
C. 9
D. 7
Đáp án B
A : cao >> a : thấp; B : đỏ >> b : vàng
Vậy tất cả có 11 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1
cho các số 4, 5, 6, 7, 8.tìm những cặp số mà đem số lớn trừ số bé cho kết quả là 2.viết phép tính
47-45=2
46-44=2
48-46=2
56-54=2
58-56=2
57-55=2
66-64=2
68-66=2
67-65=2
76-74=2
78-76=2
77-75=2
86-84=2
88-86=2
87-85=2
chúc bạn học tốt nha
ủng hộ mk với nha
78 - 76 = 2
47 - 45 = 2
56 - 54 = 2
48 - 46 = 2
58 - 56 = 2
67 - 65 = 2
76 - 74 = 2
86 - 84 = 2
87 - 85 = 2
Gen thứ nhất có 2 alen A và a, gen thứ hai có hai alen B và b, hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây cho kết quả kiểu hình giống với phép lai phân tích của cá thể dị hợp hai cặp gen di truyền phân li độc lập?
A. A b a b x a B a b
B. A b a B x a b a b
C. A B a b x A B a b
D. A B a b × A b a b
Đáp án : A
Kết quả phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập là
P : AaBb x aabb
Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Phép lai cho kết quả kiểu hình giống là : A b a b a B a b
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là
A. A B A B × A B A B
B. A B a B × A B a B
C. A B a B × A B A b
D. A b A b × a B a B
Đáp án B
A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là A B a B × A B a B . Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt và dài ngọt.