3gam hỗn hợp khí CO ,CO2 có tỉ khối hơi đối với He là 8 . tính số mol của hỗn hợp khí
0,3 gam hỗn hợp khí CO,CO2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 15. Tính số mol của hỗn hợp khí
Gọi \(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(Có:28x+44y=0,3\left(1\right)\)
Mặt khác:
\(\dfrac{m_{CO}+m_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=15.2\\ \Leftrightarrow\dfrac{28x+44y}{x+y}=30\)
\(\Leftrightarrow x+y=\dfrac{0,3}{300}=\dfrac{1}{100}\left(mol\right)\)
Vậy số mol của hỗn hợp khí là \(\dfrac{1}{100}\left(mol\right)\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
a)
Gọi $n_{CO} = a ; n_{NO} = b$
Ta có :
$28a + 30b = (a + b). $\dfrac{103}{14}.4$
$\Rightarrow \dfrac{10}{7}a = \dfrac{4}{7}b$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{5}(1)$
b)
$28a + 30b = 20,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ;b = 0,5
$n_{O_2} = 0,5(mol)$
2CO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2
0,2..........0,1............0,2........(mol)
2NO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2NO2
0,5.........0,25...........0,5............(mol)
Sau phản ứng, B gồm :
CO2 : 0,2 mol
NO2 : 0,5 mol
O2 dư : 0,5 - 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)
$n_{hh} = 0,2 + 0,5 + 0,15 = 0,85\ mol$
$\%n_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,85}.100\% = 23,53\%$
$\%n_{NO_2} = \dfrac{0,5}{0,85} .100\% = 58,82\%$
$\%n_{O_2\ dư} = 17,65\%$
Bảo toàn khối lượng : $m_B = m_A + m_{O_2} = 20,6 + 0,5.32 = 36,6(gam)$
$M_B = \dfrac{36,6}{0,85} = 43,06(g/mol)$
$d_{B/He} = \dfrac{43,06}{4} = 10,765$
a) \(M_A=\dfrac{103}{14}.4=\dfrac{206}{7}\)
Lập sơ đồ đường chéo :
=> \(\dfrac{n_{CO}}{n_{NO}}=\dfrac{30-\dfrac{206}{7}}{\dfrac{206}{7}-28}=\dfrac{2}{5}\)
b)Gọi x, y lần lượt là số mol CO, NO
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28x+30y=20,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2CO + O2 → 2CO2
0,2---->0,1---->0,2
2NO + O2 → 2NO2
0,5---->0,25--->0,5
=> Hỗn hợp khí B gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}=0,5-\left(0,1+0,25\right)=0,15\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(M_B=\dfrac{0,15.32+0,2.44+0,5.46}{0,15+0,2+0,5}=\dfrac{732}{17}\)
dB/He= \(\dfrac{732}{17}:4=\dfrac{183}{17}\approx10,77\)
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
PTHH của các phản ứng :
2CO + O 2 → 2C O 2 (1)
3CO + O 3 → 3C O 2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O 3 và 0,4 mol O 2
Theo (1): 0,6 mol O 2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O 3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.
Bài 79 : Tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau :
a) Hỗn hợp X chứa 0,2 mol O2 và 0,15 mol CO so với không khí
b) Hỗn hợp Y chứa 0,5 mol CO2 và 2 mol H2 so với khí oxi
c) Hỗn hợp A chứa 17,75g Cl2 và 8,4g N2 so với khí CO2
d) Hỗn hợp B chứa 5,1g NH3 và 5,6g CO so với không khí
e) Hỗn hợp R chứa 2,24 lít khí CO và 3,36 lít khí CO2 so với khí oxi
f) Hỗn Hợp Z chứa 5,6 lít khí NO2 và 8,96 lít CO2 so với khí SO2
a, mX = 0,2.32 + 0,15.28 = 10,6 (g)
nX = 0,2 + 0,15 = 0,35 (mol)
=> MX = \(\dfrac{10,6}{0,35}=30,3\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dX/kk = \(\dfrac{30,3}{29}=1,05\)
b, mY = 0,5.44 + 2.2 = 26 (g)
nY = 0,5 + 2 = 2,5 (mol)
=> MY = \(\dfrac{26}{2,5}=10,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dY/O2 = \(\dfrac{10,4}{32}=0,325\)
c, mA = 17,75 + 8,4 = 26,15 (g)
nA = \(\dfrac{17,75}{71}+\dfrac{8,4}{28}=0,55\left(mol\right)\)
=> MA = \(\dfrac{26,15}{0,55}=47,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dA/CO2 = \(\dfrac{47,6}{44}=1,1\)
Mình làm mẫu 3 ý đầu rồi mấy ý sau bạn tự làm nhé
câu 1
để đốt cháy 3,2g hỗn hợp chấy Y cần dùng 2,4.1023 phân tử oxi , thu dc khí CO2 và hơi nc theo tỉ lệ mol là 1/2
a) tính khối lượng khí CO2 và hơi nc tạo thành
b) tính CT phân tử của Y biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8
câu 2
dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng , thu dc chất rắn chỉ là các kim loại , lượng kim loại này dc cho phản ứng cới dung dịch H2SO4 loãng ( lấy dư ) , thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ 0 tan
a) rính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y , cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu dc bao nhiêu gam kết tủa . biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
câu 3
1) xác định độ tan cuẩ Na2CO3 trong nc ở 18oc . biết ở nhiệt đọ này , khi hòa tan hết 143g muối Na2CO3 . 10 H2O trong 160g nc thì dc dung dịch bão hòa
2) cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở dktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,255
a) tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
b) tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở dktc
câu 4
một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6 gam . hòa tan hốn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO4 1M
1) chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết
2) nếu dùng một lượng hốn hợp Zn và Fe gấy đôi trường hợp trc , lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp này có tan hết 0
3) trong trường hợp 1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dung vừa đủ với 24g CuO
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)