Một vật chuyển động chậm dàn đều cho đến khi dừng lại biết quãng đường vật đi trong giây đâf gấp 5 quãng đường vật đi trong giây cuối và quãng dường vật đi được là 25,6m tìm vần tốc đầu của vật
Một vật chuyển động chậm dàn đều cho đến khi dừng lại biết quãng đường vật đi trong giây đâf gấp 5 quãng đường vật đi trong giây cuối và quãng dường vật đi được là 25,6m tìm vần tốc đầu của vật
một vật chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại . quãng đường đi đc trong giâu đầu tiên gấp 15 lần quãng đường đi đc trong giây cuối cùng . tìm vận tốc ban đầu của vật . biết toàn bộ quãng đường vật đi đc là 25,6m
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu bằng 20m/s cho đến khi dừng lại . Biết quãng đường đi trong giây đầu tiên bằng 15 lần quãng đường đi trong giây cuối . Tính gia tốc và thời gian chuyển động của vật
Quãng đường vật chuyển động: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Vật chuyển động chậm dần đều \((a=0m/s^2)\) cho đến khi vật dừng lại \((v=0m/s)\).
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{-20^2}{2\cdot a}=-\dfrac{200}{a}\left(m\right)\)
\(\Rightarrow20t+\dfrac{1}{2}at^2=-\dfrac{200}{a}\)
Mà \(v=v_0+at=20+at=0\Rightarrow a=-\dfrac{20}{t}\)
Như vậy: \(\Rightarrow20t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-\dfrac{20}{t}\right)\cdot t^2=-\dfrac{200}{-\dfrac{20}{t}}\)
\(\Rightarrow t=1272,7s\)
Gia tốc vật: \(a=-\dfrac{20}{1272,7}\approx-0,0157m/s^2\)
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có v0=12m/s và gia tốc có độ lớn 0,4m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Lập ptrinh v, vẽ đồ thị.
b) Tính vận tốc của vật sau 10s.
c) Tính quãng đường vật đi được sau 10s.
d) Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu và 10s tiếp.
e) Sau bao lâu vật dừng lại.
f) Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng.
g) Tính quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối.
h) Tính thời gian vật đi 20s cuối.
AI GIẢI CẦN GẤP AK
Một vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động. Đầu tiên vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0 trong quãng đường s0; tiếp theo vật chuyển động trong quãng đường 2s0; và cuối cùng vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 5s0. Tỉ số giữa tốc độ trung bình vtb và vận tốc cực đại vmax của vật là
A. 2/5
B. 3/5
C. 4/7
D. 5/7
Đáp án C
Chú ý: Vật chuyển động gồm ba giai đoạn (như hình vẽ): nhanh dần – đều – chậm dần đều ta có công thức
Một xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả giai đoạn này là 100m. Tìm quãng đường ô tô đi được cho đến lúc dừng hẳn.
Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ nhất đi được quãng đường 5m, trong giây cuối đi được quãng đường 35m. Hãy tính toàn bộ quãng đường vật đi?
1. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên quãng đường 20m biết trong giây thứ sáu vật đi được quãng đường bằng 17,5cm. Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian vật đi hết 2 m cuối cùng trên quãng đường đó.
Một xe ô-tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là:
A. 2500N
B. 1800N
C. 3600N
D. 2900N
Ta có
Phương trình quãng đường chuyển động của xe:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Phương trình vận tốc của xe:v=v0+at
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
s 1 = v 0 + 1 2 a
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Quãng đường xe đi được trong(t−1)giây là:
s t − 1 = v 0 ( t − 1 ) + 1 2 a ( t − 1 ) 2
⇒ Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng là:
Δ S = S − S t − 1 = v 0 t + 1 2 a t 2 − v 0 ( t − 1 ) − 1 2 a t - 1 2
= v 0 + a t − 1 2 a
Theo đầu bài ta có: 15 Δ s = s 1
⇔ v 0 + 1 2 a = 15 ( v 0 + a t − 1 2 a )
Lại có: v 0 + a t = v d u n g = 0 m / s
⇒ v 0 + 1 2 a = − 15 a 2 ⇒ v 0 = − 8 a
Áp dụng công thức liên hệ:v2−v02=2as
⇔0−(−8a)2=2.a.96⇒a=−3m/s2
Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn:
F = m a = 1,2.1000.3 = 3600 ( N )
Đáp án: C