Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.
Vẽ 3 hình chiếu cơ bản của các chi tiết 1 và 2 và bản vẽ lắp bộ giá đỡ (Hình 4.8). Mỗi chi tiết trình bày trên khổ giấy A4 có ghi kích thước, khung bản vẽ và khung tên.
Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.
- Khổ giấy: A4
- Tỉ lệ: 1:2
- 2 lỗ đường kính 12 mm
- Khoảng cách hai lỗ 110 mm
- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm
...
Câu 1. Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:
A. 420 × 210. B. 279 × 297 C. 420 × 297. D. 297 × 210
Câu 2. Đâu là tỉ lệ nguyên hình trong các tỉ lệ sau?
A. 1:2. B. 1:1. C. 5:1. D. 2:1.
Câu 3. Loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ kỹ thuật ?
A. Nét liền mảnh. B. Nét đứt. C. Nét thanh. D. Nét liền đậm.
Câu 4. Khi chiếu vuông góc vật thể theo hướng từ trên xuống dưới ta nhận được hình chiếu nào?
A. đứng. B. bằng. C. cạnh. D. ngang.
Câu 5. Hình chiếu bằng của hình lăng trụ tam giác đều là hình gì?
A. hình tam giác cân. B. hình tam giác đều. C. hình chữ nhật. D.hình vuông.
Câu 6. Khi vẽ hình chiếu vuông góc của khối tròn xoay thì hình chiếu cạnh ở vị trí
A. bên phải hình chiếu đứng. B. bên trái hình chiếu đứng.
C. dưới hình chiếu đứng. D. trên hình chiếu đứng.
Câu 7. Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật cho việc
A. chế tạo và kiểm tra một chi tiết máy. B. lắp đặt và kiểm tra sản phẩm.
C. vận hành và kiểm tra sản phẩm. D. thi công xây dựng ngôi nhà.
Câu 8. Trong bản vẽ lắp không có nội dung là
A. bảng kê. B. tổng hợp. C. yêu cầu kỹ thuật. D. phân tích chi tiết.
Câu 9. Để đọc bản vẽ nhà ở cần tuân theo quy trình là
A. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận chính.
B. hình biểu diễn, khung tên, kích thước, các bộ phận chính.
C. khung tên, các bộ phận chính, hình biểu diễn, kích thước.
D. hình biểu diễn, khung tên, kích thước, các bộ phận chính.
Câu 10. Quy trình đọc bản vẽ lắp trải qua mấy bước
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 11. Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng nào khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng đó ?
A. sau. B. trước. C. cạnh. D. đứng.
Câu 12. Kí hiệu quy ước bộ phận nào trong ngôi nhà ?
A. Cửa đi bốn cánh. B. Cửa đi một cánh. C. Cửa sổ đơn. D. Cầu thang trên mặt đất.
Câu 13. Bản vẽ chi tiết thuộc bản vẽ
A. cơ khí. B. xây dựng. C. nhà. D. lắp.
Câu 14. Phần tổng hợp trong trình tự đọc bản vẽ lắp gồm những nội dung nào ?
A. Các hình chiếu, hình cắt. B. Tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, nơi thiết kế.
C. Trình tự tháo, lắp chi tiết và công dụng. D. Tên gọi các chi tiết, số lượng, vật liệu.
Câu 15. Hình nào biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao ?
A. Mặt bằng. B. Mặt đứng. C. Mặt cắt. D. Mặt ngang.
Câu 16. Khi đọc bản vẽ nhà, sau khi đọc nội dung ghi trong khung tên ta cần làm gì ở bước tiếp theo?
A. Phân tích hình biểu diễn. B. Phân tích kích thước của ngôi nhà.
C. Xác định kích thước của ngôi nhà. D. Xác định các bộ phận của ngôi nhà.
Câu 17. Phần nào trong bản vẽ thể hiện đầy đủ hình dạng của chi tiết?
A. Khung tên. B. Hình biểu diễn. C. Kích thước. D. Yêu cầu kĩ thuật.
Câu 18: Vật liệu phi kim loại được sử dụng phổ biến trong cơ khí là:
A. Đồng. B. Nhôm. C. Chất dẻo. D. Kẽm.
Câu 19. Trong các kim loại sau, đâu không phải kim loại màu?
A. Nhôm B. Đồng C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 20. Để phân biệt được gang và thép thì cần dựa vào yếu tố nào?
A. Tỉ lệ đồng. B. Tỉ lệ nhôm. C. Tỉ lệ kẽm. D. Tỉ lệ carbon.
Câu 21. Chất dẻo nhiệt có tính chất là
A. dễ gia công. B. dẫn nhiệt tốt.
C. chịu được nhiệt độ cao. D. nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 22. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?
A. Cưa. B. Đục. C. Tua vít. D. Dũa.
Câu 23. Trong các dụng cụ sau, đâu là dụng cụ gia công ?
A. Mỏ lết. B. Búa. C. Kìm. D. Ke vuông.
Câu 24. Quy trình thực hiện thao tác dũa là?
A. Kẹp phôi → Dũa phá → Dũa hoàn thiện.B. Kẹp phôi → Lấy dấu → Thao tác dũa.
C. Lấy dấu → Kẹp phôi → Dũa hoàn thiện.
D. Lấy dấu → Kiểm tra dũa → Kẹp phôi → Dũa phá.
Câu 25: Muốn xác định trị số thực của góc, ta dùng:
A. Êke. B. Ke vuông. C. Thước đo góc vạn năng. D. Thước cặp
Câu 26. Một dạng gia công thô nhằm cắt vật thể thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh là phương pháp gia công
A. đục. B. dũa. C. đo và vạch dấu. D. cắt kim loại bằng cưa tay.
Câu 27: Khi cầm đục cần để đầu đục cách ngón tay trỏ một khoảng bao nhiêu?
A. 20 - 30 cm. B. 20 - 30 mm. C. 10 - 20 mm. D. Bất kì vị trí nào.
Câu 28. Khi dũa không cần thực hiện thao tác nào?
A. Đẩy dũa tạo lực cắt. B. Kéo dũa về tạo lực cắt.
C. Kéo dũa về không cần cắt. D. Điều khiển lực ấn của hai tay.
Câu 29. Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:
A. Hình tròn. B. Hình 3 chiều. C. Hình tam giác. D. Hình chiếu.
Câu 30. Từ tờ khổ giấy A0 sẽ phân chia được tối đa bao nhiêu tờ giấy khổ giấy A4?
A. 2 tờ B. 4 tờ C. 8 tờ D. 16 tờ
Câu hỏi 3: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
Kí hiệu khổ giấy | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) | 1 189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
tham khảo
Kích thước chiều dài khổ sau bằng chiều rộng khổ trước, diện tích khổ sau bằng một nửa diện tích khổ trước.
A0 > A1 > A2 > A3 > A4.
Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1).
Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là :
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
50 ⨯ 30 = 1500 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :
30 ⨯ 40 : 2 = 600 ( m 2 )
Diện tích mảnh đất là :
1500 + 600 = 2100 ( m 2 )
Đáp số : Chu vi 180m
Diện tích 2100 ( m 2 )
Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.
tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 như hình vẽ dưới đây.
theo đề bài ta có thể chia mảnh đất trên thành 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác
diện tích hình chữ nhật là :
( 5 x 1000 ) x ( 3 x 1000 ) = 15 000 000 ( cm2 )
diện tích hình tam giác là :
( 4 x 1000 ) x ( 3 x 1000 ) : 2 = 6 000 000 ( cm2 )
chu vi mảnh đất là :
( 5 x 1000 ) + ( 3 x 3 x 1000 ) + ( 4 x 1000 ) = 18 000 ( cm )
diện tích mảnh đất là :
6 000 000 + 15 000 000 = 21 000 000 ( cm2 )
đáp số : diện tích : 21 000 000 cm2
chu vi : 18 000 cm
mk k có vở bài tập, lớp mk k có dạy vở bài tập, mong you thông cảm!
bạn NAU TE làm đúng rồi đấy nhưng vì số lớn quá nên bạn có thể đổi sang đơn vị nhỏ hơn
tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và các kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 như hình vẽ dưới đây:
hjk đâu bạn .,,.........................
Bạn à, không thấy hình đâu cả... Chắc là có trục trặc gì rồi =))))
Chắc là ko biết vẽ hình kiểu gì .Bạn nào biết vẽ hình thì nhắc cho bạn ấy biết để lần sau còn vẽ được để mình còn làm hộ nha...