Giải thích nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái động và trạng thái mở.
Quan sát hình 24.2. cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng.
Nguyên tử hydro ở trạng thái dừng có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức E n = − E 0 n 2 e V . Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử đến trạng thái mà động năng của electron giảm đi 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần đúng bằng
A. 33,4
B. 0,0023
C. 0,055
D. 18,2
+ Vận tốc của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo thứ n: v ~ 1 n
→ Động năng giảm 9 lần → v giảm 3 lần → n = 6.
+ Bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển mức năng lượng từ E6 về E5, bước sóng nhìn thấy ngắn nhất ứng với sự chuyển mức năng lượng từ E6 về E2.
Trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều có thể gọi chung là trạng thái cân bằng vì
A. Nguyên nhân gây ra các trạng thái đó giống nhau.
B. Các trạng thái đó đều không có sự thay đối vận tốc.
C. lí do khác.
D. cả A và B đều đúng.
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđro trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L. B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N. D. Trạng thái O.
Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron có năng lượng 13,2 (eV). Trong quá trình tương tác giả sử nguyên tử đứng yên và chuyển lên trạng thái kích thích thứ ba. Tìm động năng còn lại của electron sau va chạm. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = - 13 , 6 / n 2 e V với n là số nguyên.
A. 0,45 eV.
B. 0,51 eV.
C. 1,11 eV.
D. 0,16 eV.
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức E n = -13,6/ n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản (trạng thái K) ; n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích (các trạng thái L, M, N,...). Quang phổ của nguyên tử hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch là : đỏ, lam, chàm và tím. Các vạch này ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O, P vể trạng thái L Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với các vạch đỏ, lam, chàm và tím.
Cho h = 6,625. 10 - 34 J.s ; c = 3. 10 8 m/s ; e = 1,6. 10 - 19 C.
Bước sóng của ánh sáng do nguyên tử hiđrô phát ra được tính theo công thức :
λ = hc/ ε ; ε = E t h ấ p - E c a o
Đối với vạch đỏ :
ε đ ỏ = E M - E L = -13,6/9 - (-13,6/4) = 1,89eV
λ đ ỏ = h c / ε đ ỏ = 6,5 μ m
Đối với vạch lam .
ε l a m = E N - E L = -13,6/16 - (-13,6/4) = 2,55eV
λ l a m = h c / ε l a m = 0,4871 μ m
Đối với vạch chàm :
ε c h à m = E O - E L = -13,6/25 - (-13,6/4) = 2,856eV
λ c h à m = h c / ε c h à m = 0,435 μ m
Đối với vạch tím :
ε t í m = E M - E P = -13,6/36 - (-13,6/4) = 3,02eV
λ t í m = h c / ε t í m = 0,4113 μ m
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. trạng thái hạt nhân không dao động.
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn đáp án D.
Trạng thái dừng là nguyên tử không bức xạ, không hấp thụ nên đó là trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Chọn câu đúng.
Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. trạng thái hạt nhân không dao động.
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
Electron của nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng P, chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ v. Khi electron trở về trạng thái kích thích thứ nhất (mức L) thì tốc độ chuyển động tròn đều quanh hạt nhân của electron là
A. 3v
B. 9v
C. 6v
D. 36v
Đáp án: A
Lực Cu - lông giữa hạt nhân với electron đóng vai trò là lực hướng tâm.
Kí hiệu EK, El và EM lần lượt là mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, trạng thái kích thích thứ nhất và trạng thái kích thích thứ hai. Cho biết El - EK > EM - El Xét ba bước sóng λ 1 , λ 2 , λ 3 ứng với ba vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô lần lượt do chuyển mức năng lượng từ . Cách sắp xếp nào sau đây đúng?
A. λ 1 < λ 2 < λ 3
B. λ 2 < λ 1 < λ 3
C. λ 3 < λ 2 < λ 1
D. λ 3 < λ 1 < λ 2