Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam truyền động theo tỉ số truyền là bao nhiêu?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ bao nhiêu vòng/ phút?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3 000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ 1500 vòng/phút.
Quan sát mô hình động cơ 4 kì ở hình 31.1, tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu: cơ cáu trục khuỷu-thanh truyền; cơ cấu cam cần tịnh tiến đóng mở van nạp, van thải
* Cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền:
Piston: Nằm ở bên trong động cơ, Piston được sử dụng để chuyển đổi năng lượng khi nhiên liệu bị đốt cháy và dãn nỡ trong buồng đốt đến trục khuỷu thông qua thanh truyền. Piston chuyển động tịnh tiến trong xi-lanh giữa Piston và xylanh có các vòng séc măng.
Trục khuỷu: Trục khuỷu là một bộ phận giúp chuyển đổi từ tịnh tiến của Piston sang chuyển động tròn
Thanh truyền: Thành truyền là một bộ phận truyền dao động từ Piston đến trục khuỷu
* Nguyên lý làm việc: Khi động cơ làm việc pit-tông chuyển động tịnh tiến trong xilanh, trục khuỷu quay tròn, còn thanh truyền là chi tiết truyền lức giữa pit-tông và trục khuỷu.
- Cơ cấu cam cần tịnh tiến đóng mở van nạp van thải:
* Cấu tạo: có trục cam
* Nguyên lý: Trục cam quay làm đóng mở van nạp, thải
Quan sát mô hình động cơ đốt trong (Hình 8.11) cho biết các chi tiết pit tông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào? Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông có phải là cơ cấu tay quay con trượt không?
Tham khảo
Pit tông chuyển động tịnh tiến.
Trục khuỷu và thanh truyền chuyển động quay.
Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông là cơ cấu tay quay con trượt.
tham khảo
Pit tông chuyển động tịnh tiến.
Trục khuỷu và thanh truyền chuyển động quay.
Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông là cơ cấu tay quay con trượt.
Tại sao trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam chỉ bằng 1/2 số vòng quay của trục khuỷu.
Vì trong động cơ 4 kỳ, 1 chu trình gốm hút, nén, cháy – giãn nở, xả diễn ra trong 2 vòng quay trục khuỷu. Các gối cam trên trục cam điều khiển việc đóng mở các xupap nạp và xả, mà 1 chu kỳ đóng mở cả xupap ứng với 1 chu trình động cơ thực hiện trong 1 vòng quay trục cam. Nên số vòng quay trục khuỷu bằng 2 lần số vòng tay trục cam.
Ở động cơ 4 kì, khi trục khuỷu quay được 1 vòng thì pittong dịch chuyển bao nhiêu hành trình ạ?
Trong động cơ 4 kỳ, khi trục khuỷu quay được một vòng, piston sẽ di chuyển hai lần, một lần đi lên và một lần đi xuống. Do đó, piston sẽ di chuyển một quãng đường bằng với chiều dài của xi lanh, tương đương với hai lần hành trình của piston.
Vì vậy, khi trục khuỷu quay được 1 vòng, piston sẽ dịch chuyển một hành trình bằng với độ dài của xi lanh.
Câu 41: Trục khuỷu của một động cơ 4 xilanh, số lượng cổ khuỷu, chốt khuỷu, má khuỷu lần lượt là: A. 5,4,8 B. 4,4,8 C. 4,4,4 D. 5,4,4
Câu 42: Trục khuỷu của một động cơ có 7 cổ khuỷu, 12 má khuỷu, vậy số chốt khuỷu là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
1.Các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, sec măng B.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, nắp máy, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, supap, xi lanh, catte D.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, bạc lót và ổ bi. 2.Đầu của trục khuỷu được lắp với: A.Bánh đà B.Bánh răng phân phối C.Đối trọng D.Đầu to thanh truyền 3.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 4.Trong động cơ đốt trong thường sử dụng loại sec măng: A.Sec măng khí và sec măng dầu B.Sec măng khí C.Sec măng dầu D.Tuỳ ý 5.Các chi tiết sau đây thuộc phần tĩnh của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà D.Pit tông, chốt pit tông, sec măng, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 6.Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, các chi tiết thuộc phần động là: * A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối D.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 7.Nhiệm vụ của bánh đà là: A.Điều hoà momen quay cho trục khuỷu B.Cân bằng cho trục khuỷu giúp động cơ chạy êm hơn C.Cung cấp động năng cho pit tông ngoại trừ ở kỳ nổ. D.Dẫn động các cơ cấu và hệ thống động cơ 8.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 9.Bên trong đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền có lắp bạc lót hoặc ổ bi để: A.Giảm ma sát giúp động cơ chạy êm hơn B.Tăng tuổi thọ cho thanh truyền C.Giảm mài mòn cho thanh truyền, đảm bảo tính kinh tế và độ bền cho thanh truyền D.Giảm sự mài mòn và thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa 10.Chọn câu đúng. A.Chiều dài của thân thanh truyền được tính từ tâm đầu nhỏ đến tâm đầu to. B.Mặt cắt ngang của thân thanh truyền có dạng hình chữ Y. C.Đầu to của thanh truyền được đúc thành một khối có dạng hình trụ rỗng bên trong có lắp bạc lót. D.Đầu nhỏ của thanh truyền được chia làm hai nửa, một nửa gắn liền với thân và một nửa tháo rời và được lắp với nhau nhờ bu lông, đai ốc. E.Tùy chọn 5 11.Trong các loại đỉnh pit tông, đỉnh nào được sử dụng phổ biến nhất? A.Đỉnh lõm B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Tuỳ thuộc vào loại động cơ 12.Sec măng được lắp vào phần đầu của pit tông làm nhiệm vụ: A.Ngăn không cho khí cháy lọt xuống cat te B.Cản dầu bôi trơn từ cat te lên trên buồng cháy C.Giảm ma sát, thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa pit tộng D.Làm kín buồng cháy
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phân tử trên Ox là u = 2 cos 2 π t c m , t tính bằng giây. Chu kì dao động của một chất điểm trên trục Ox là
A. 2 s
B. 1 s
C. 0 , 5 s
D. π s
Đáp án A
Chu kì của sóng T = 2 π ω = 2 π π = 2 s
Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, nhóm trục khuỷu có:
A. Trục khuỷu
B. Đối trọng
C. Bạc lót
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng